Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 8 chương 1, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Bình phương của một tổng

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:

{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

2. Bình phương của một hiệu

Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:

{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

3. Hiệu hai bình phương

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:

{A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

B. Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ

I. Bài tập trắc nghiệm về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1: Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một hiệu?

A.  {x^2} - 2x + 4\({x^2} - 2x + 4\)B.  {x^2} - 10x + 25\({x^2} - 10x + 25\)
C. {x^2} - 12x + 144\({x^2} - 12x + 144\)D. {x^2} - 3x + 8\({x^2} - 3x + 8\)

Câu 2: Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một tổng?

A. {x^2} + 6x + 10\({x^2} + 6x + 10\)B. {x^2} + 2x + 1\({x^2} + 2x + 1\)
C.  4{x^2} + 4x + 16\(4{x^2} + 4x + 16\)D. 2{x^2} + 4x + 8\(2{x^2} + 4x + 8\)

Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức của hiệu hai bình phương?

A. {x^2} + {y^2}\({x^2} + {y^2}\)B. {x^2} - {y^2}\({x^2} - {y^2}\)C. {x^2} - {y^3}\({x^2} - {y^3}\)D. {x^3} - {y^2}\({x^3} - {y^2}\)

Câu 4: Thu gọn {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x + 4} \right)^2} + {x^2} - 3x + 1\({\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x + 4} \right)^2} + {x^2} - 3x + 1\) ta được

A. {x^2} - 7x - 11\({x^2} - 7x - 11\)B. {x^2} + 7x + 11\({x^2} + 7x + 11\)C. {x^2} - 7x + 11\({x^2} - 7x + 11\)D. {x^2} + 7x - 11\({x^2} + 7x - 11\)

Câu 5: Rút gọn biểu thức {\left( {2x + 2} \right)^2} - 4x\left( {x + 2} \right)\({\left( {2x + 2} \right)^2} - 4x\left( {x + 2} \right)\) ta được kết quả bằng:

A. 8x + 4\(8x + 4\)B. 8{x^2} + 8x + 4\(8{x^2} + 8x + 4\)C. 4D. -4

II. Bài tập tự luận về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a, 4{x^2} + 4x + 1\(4{x^2} + 4x + 1\)b, 9{x^2} - 12x + 4\(9{x^2} - 12x + 4\)
c, 25{a^2} + 16{b^2} - 40ab\(25{a^2} + 16{b^2} - 40ab\)d, {x^2} - 3x + \frac{9}{4}\({x^2} - 3x + \frac{9}{4}\)
e, {\left( {x + 2} \right)^2} - 2.\left( {x + 2} \right) + 1\({\left( {x + 2} \right)^2} - 2.\left( {x + 2} \right) + 1\)f, {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} - 2.{\left( {x + 1} \right)^2}.4 + 16\({\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} - 2.{\left( {x + 1} \right)^2}.4 + 16\)

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a, {\left( {a + b} \right)^2}\({\left( {a + b} \right)^2}\) tại a = 2, b = 3

b, {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2}\({\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2}\) tại a = {2^8};b = {3^{10}}\(a = {2^8};b = {3^{10}}\)

c, 24{x^2} - 480x + 2400\(24{x^2} - 480x + 2400\) tại x= 5

Bài 3: Tính:

a,  {\left( {2a + b - 3c} \right)^2}\({\left( {2a + b - 3c} \right)^2}\)

b, {\left( {a + 2b + 3c - 4d} \right)^2}\({\left( {a + 2b + 3c - 4d} \right)^2}\)

C. Lời giải, đáp án bài tập về những hằng đẳng thức đáng nhớ

I. Bài tập trắc nghiệm về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BBBAC

II. Bài tập tự luận về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1:

a, 4{x^2} + 4x + 1 = {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.1 + 1 = {\left( {2x + 1} \right)^2}\(4{x^2} + 4x + 1 = {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.1 + 1 = {\left( {2x + 1} \right)^2}\)

b, 9{x^2} - 12x + 4 = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.2 + {2^2} = {\left( {3x - 2} \right)^2}\(9{x^2} - 12x + 4 = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.2 + {2^2} = {\left( {3x - 2} \right)^2}\)

c, 25{a^2} + 16{b^2} - 40ab = {\left( {5a} \right)^2} - 2.5a.4b + {\left( {4b} \right)^2} = {\left( {5a - 4b} \right)^2}\(25{a^2} + 16{b^2} - 40ab = {\left( {5a} \right)^2} - 2.5a.4b + {\left( {4b} \right)^2} = {\left( {5a - 4b} \right)^2}\)

d,  {x^2} - 3x + \frac{9}{4} = {x^2} - 2.\frac{3}{2}.x + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2}\({x^2} - 3x + \frac{9}{4} = {x^2} - 2.\frac{3}{2}.x + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2}\)

e, {\left( {x + 2} \right)^2} - 2.\left( {x + 2} \right) + 1 = {\left( {x + 2 - 1} \right)^2} = {\left( {x + 1} \right)^2}\({\left( {x + 2} \right)^2} - 2.\left( {x + 2} \right) + 1 = {\left( {x + 2 - 1} \right)^2} = {\left( {x + 1} \right)^2}\)

f,

\begin{array}{l}
{\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} - 2.{\left( {x + 1} \right)^2}.4 + 16 = \left( {{x^2} - 2x + 1 - 4} \right)\\
 = \left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} - 4} \right] = \left( {x - 1 - 2} \right)\left( {x - 1 + 2} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)
\end{array}\(\begin{array}{l} {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} - 2.{\left( {x + 1} \right)^2}.4 + 16 = \left( {{x^2} - 2x + 1 - 4} \right)\\ = \left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} - 4} \right] = \left( {x - 1 - 2} \right)\left( {x - 1 + 2} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) \end{array}\)

Bài 2:

a, Thay a = 2, b = 3 vào {\left( {a + b} \right)^2}\({\left( {a + b} \right)^2}\) có: {\left( {2 + 3} \right)^2} = {5^2} = 25\({\left( {2 + 3} \right)^2} = {5^2} = 25\)

b, Có {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = \left( {a + b - a + b} \right)\left( {a + b + a - b} \right) = 4ab\({\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = \left( {a + b - a + b} \right)\left( {a + b + a - b} \right) = 4ab\)

Thay a = {2^8};b = {3^8}\(a = {2^8};b = {3^8}\) có: {4.2^8}{.3^{10}} = {2^2}{.2^8}{.3^{10}} = {2^{10}}{.3^{10}} = {\left( {2.3} \right)^{10}} = {6^{10}}\({4.2^8}{.3^{10}} = {2^2}{.2^8}{.3^{10}} = {2^{10}}{.3^{10}} = {\left( {2.3} \right)^{10}} = {6^{10}}\)

c, Có 24{x^2} - 480x + 2400 = 24.\left( {{x^2} - 20x + 100} \right) = 24.{\left( {x - 10} \right)^2}\(24{x^2} - 480x + 2400 = 24.\left( {{x^2} - 20x + 100} \right) = 24.{\left( {x - 10} \right)^2}\)

Thay x = 5 có: 24.{\left( {5 - 10} \right)^2} = 24.{\left( { - 5} \right)^2} = 24.25 = 500\(24.{\left( {5 - 10} \right)^2} = 24.{\left( { - 5} \right)^2} = 24.25 = 500\)

Bài 3: 

a,

\begin{array}{l}
{\left( {2a + b - 3c} \right)^2} = {\left( {2a + b} \right)^2} - 2.3c.\left( {2a + b} \right) + {\left( {3c} \right)^2}\\
 = 4{a^2} + 4ab + {b^2} - 12ac - 6bc + 9{c^2}\\
 = 4{a^2} + {b^2} + 9{c^2} + 4ab - 12ac - 6bc
\end{array}\(\begin{array}{l} {\left( {2a + b - 3c} \right)^2} = {\left( {2a + b} \right)^2} - 2.3c.\left( {2a + b} \right) + {\left( {3c} \right)^2}\\ = 4{a^2} + 4ab + {b^2} - 12ac - 6bc + 9{c^2}\\ = 4{a^2} + {b^2} + 9{c^2} + 4ab - 12ac - 6bc \end{array}\)

b,

\begin{array}{l}
{\left( {a + 2b + 3c - 4d} \right)^2} = {\left( {a + 2b} \right)^2} + 2.\left( {a + 2b} \right).\left( {3c - 4d} \right) + {\left( {3c - 4d} \right)^2}\\
 = {a^2} + 4ab + 4{b^2} + \left( {2a + 4b} \right)\left( {3c - 4d} \right) + 9{c^2} - 24cd + 16{d^2}\\
 = {a^2} + 4ab + 4{b^2} + 6ac - 8ad + 12bc - 16bd + 9{c^2} - 24cd + 16{d^2}
\end{array}\(\begin{array}{l} {\left( {a + 2b + 3c - 4d} \right)^2} = {\left( {a + 2b} \right)^2} + 2.\left( {a + 2b} \right).\left( {3c - 4d} \right) + {\left( {3c - 4d} \right)^2}\\ = {a^2} + 4ab + 4{b^2} + \left( {2a + 4b} \right)\left( {3c - 4d} \right) + 9{c^2} - 24cd + 16{d^2}\\ = {a^2} + 4ab + 4{b^2} + 6ac - 8ad + 12bc - 16bd + 9{c^2} - 24cd + 16{d^2} \end{array}\)

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Chuyên đề Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 8

    Xem thêm