Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)

Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 8 chương 1, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ

6. Tổng hai lập phương

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:

{A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

7. Hiệu hai lập phương

Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:

{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

B. Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ

I. Bài tập trắc nghiệm về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1: Viết \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)(x+y)(x2xy+y2)dưới dạng tổng hai lập phương được:

A. {x^3} + {y^3}x3+y3B. {x^3} + {y^2}x3+y2C. {x^2} + {y^3}x2+y3D. {x^2} + {y^2}x2+y2

Câu 2: Viết {y^3} - 64y364 dưới dạng tích được

A. \left( {y + 4} \right)\left( {{y^2} - 4y + 16} \right)(y+4)(y24y+16)B. \left( {y - 4} \right)\left( {{y^2} + 4y + 16} \right)(y4)(y2+4y+16)
C. \left( {y - 4} \right)\left( {y + 4} \right)\left( {{y^2} + 16} \right)(y4)(y+4)(y2+16)D. \left( {{y^2} - 4} \right)\left( {{y^2} + 4} \right)(y24)(y2+4)

Câu 3: Giá trị của biểu thức {a^3} + {b^3}a3+b3 biết a + b = 2 và ab = -1 là:

A. 14B. 16C. 18D. 24

Câu 4: Tìm x biết: \left( {x - 5} \right)\left( {{x^2} + 10x + 25} \right) = 0(x5)(x2+10x+25)=0

A. x = 10B. x = 5C. x = -5D. x = -10

Câu 5: Viết \left( {y - \frac{1}{2}} \right)\left( {{y^2} + \frac{1}{2}y + \frac{1}{4}} \right)(y12)(y2+12y+14) dưới dạng hiệu hai lập phương được:

A. {y^3} - \frac{1}{8}y318B. {y^3} - \frac{1}{{16}}y3116C. {y^3} - \frac{1}{4}y314D. {y^3} - \frac{1}{{64}}y3164

II. Bài tập tự luận về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1: Sử dụng hằng đẳng thức, khai triển các biểu thức dưới đây:

a,  {\left( {x - 3} \right)^2}(x3)2b, {\left( {2 - x} \right)^2}(2x)2c, {\left( {3x + 1} \right)^3}(3x+1)3d, {\left( {1 - 4y} \right)^3}(14y)3
e, {x^3} + 125x3+125f, 8 - {a^3}8a3g, 4{a^2} - 9{b^2}4a29b2

Bài 2: Tính nhanh:

a, {892^2} + 892.216 + {108^2}8922+892.216+1082

b, {36^2} + {26^2} - 52.36362+26252.36

c, {2020^2} - 40020202400

d, {99^3} + 1 + 3\left( {{{99}^2} + 99} \right)993+1+3(992+99)

Bài 3: Tìm x, biết:

a, 49{\left( {x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 4} \right)^2} = 049(x5)2(x+4)2=0

b,  4{x^2} - 12x - 7 = 04x212x7=0

c, {x^2} - 6x =  - 9x26x=9

C. Lời giải, đáp án bài tập về những hằng đẳng thức đáng nhớ

I. Bài tập trắc nghiệm nhân đa thức với đa thức

Câu 1Câu 2Câu 3 Câu 4Câu 5
ABABA

II. Bài tập tự luận về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1:

a, {\left( {x - 3} \right)^2} = {x^2} - 6x + 9(x3)2=x26x+9

b, {\left( {2 - x} \right)^2} = 4 - 4x + {x^2}(2x)2=44x+x2

c, {\left( {3x + 1} \right)^3} = 27{x^3} + 27{x^2} + 9x + 1(3x+1)3=27x3+27x2+9x+1

d, {\left( {1 - 4y} \right)^3} = 1 - 12y + 48{y^2} - 64{y^3}(14y)3=112y+48y264y3

e, {x^3} + 125 = \left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right)x3+125=(x+5)(x25x+25)

f, 8 - {a^3} = \left( {2 - a} \right)\left( {4 + 2a + {a^2}} \right)8a3=(2a)(4+2a+a2)

g, 4{a^2} - 9{b^2} = \left( {2a - 3b} \right)\left( {2a + 3b} \right)4a29b2=(2a3b)(2a+3b)

Bài 2:

a,

\begin{array}{l}
{892^2} + 892.216 + {108^2} = {892^2} + 2.108.892 + {108^2}\\
 = {\left( {892 + 108} \right)^2} = {1000^2} = 1000000
\end{array}8922+892.216+1082=8922+2.108.892+1082=(892+108)2=10002=1000000

b,

\begin{array}{l}
{36^2} + {26^2} - 52.36 = {36^2} - 2.26.36 + {26^2}\\
 = {\left( {36 - 26} \right)^2} = {100^2} = 10000
\end{array}362+26252.36=3622.26.36+262=(3626)2=1002=10000

c,

\begin{array}{l}
{2020^2} - 400 = {2020^2} - {20^2} = \left( {2020 - 20} \right)\left( {2020 + 20} \right)\\
 = 2000.2040 = 2040.2.1000 = 4080.1000 = 4080000
\end{array}20202400=20202202=(202020)(2020+20)=2000.2040=2040.2.1000=4080.1000=4080000

d,

\begin{array}{l}
{99^3} + 1 + 3\left( {{{99}^2} + 99} \right) = {99^3} + {3.99^2} + 3.99 + 1\\
 = {\left( {99 + 1} \right)^3} = {100^3} = 1000000
\end{array}993+1+3(992+99)=993+3.992+3.99+1=(99+1)3=1003=1000000

Bài 3:

a,

\begin{array}{l}
49{\left( {x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 4} \right)^2} = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ {7\left( {x - 5} \right) - \left( {x + 4} \right)} \right]\left[ {7\left( {x - 5} \right) + \left( {x + 4} \right)} \right] = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {7x - 35 - x - 4} \right)\left( {7x - 35 + x + 4} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {6x - 39} \right)\left( {8x - 31} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
6x - 39 = 0\\
8x - 31 = 0
\end{array} \right.
\end{array}49(x5)2(x+4)2=0[7(x5)(x+4)][7(x5)+(x+4)]=0(7x35x4)(7x35+x+4)=0(6x39)(8x31)=0[6x39=08x31=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{39}}{6}\\
x = \frac{{31}}{8}
\end{array} \right.[x=396x=318

Vậy S = \left\{ {\frac{{31}}{8};\frac{{39}}{6}} \right\}S={318;396}

b,

\begin{array}{l}
4{x^2} - 12x - 7 = 0\\
 \Leftrightarrow 4{x^2} - 12x + 9 - 16 = 0\\
 \Leftrightarrow {\left( {2x - 3} \right)^2} = {\left( { \pm 4} \right)^2}\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x - 3 = 4\\
2x - 3 =  - 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x = 7\\
2x =  - 1
\end{array} \right.
\end{array}4x212x7=04x212x+916=0(2x3)2=(±4)2[2x3=42x3=4[2x=72x=1

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{7}{2}\\
x = \frac{{ - 1}}{2}
\end{array} \right.[x=72x=12

Vậy S = \left\{ {\frac{{ - 1}}{2};\frac{7}{2}} \right\}S={12;72}

c,

\begin{array}{l}
{x^2} - 6x =  - 9\\
 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 9 = 0\\
 \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\\
 \Leftrightarrow x - 3 = 0\\
 \Leftrightarrow x = 3
\end{array}x26x=9x26x+9=0(x3)2=0x3=0x=3

Vậy S = \left\{ 3 \right\}S={3}

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo). Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Chuyên đề Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 8

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng