Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Nhân đơn thức với đa thức

Lớp: Lớp 8
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nhân đơn thức với đa thức là nội dung quan trọng được học trong chương trình Toán 8. Để giúp các em học sinh làm tốt phần này, VnDoc gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Nhân đơn thức với đa thức. Đây là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 8 chương 1, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

I. Bài tập trắc nghiệm nhân đơn thức với đa thức

Câu 1: Kết quả của phép tính 4{x^2}.\left( {\frac{1}{2}{x^3} + 5{x^2} - 1} \right)\(4{x^2}.\left( {\frac{1}{2}{x^3} + 5{x^2} - 1} \right)\)bằng: 

A. 2{x^5} + 20{x^4} - 4{x^2}\(2{x^5} + 20{x^4} - 4{x^2}\) B. {x^5} + {x^4} - {x^2}\({x^5} + {x^4} - {x^2}\)
C. - 2{x^5} - 20{x^4} + 4{x^2}\(- 2{x^5} - 20{x^4} + 4{x^2}\) D. 2{x^5} - 20{x^4} - 4{x^2}\(2{x^5} - 20{x^4} - 4{x^2}\)

Câu 2: Kết quả của phép tính {x^3}.\left( {2{x^2} - 16x + 7} \right)\({x^3}.\left( {2{x^2} - 16x + 7} \right)\) bằng:

A. 2{x^5} - 16{x^4} + 7{x^3}\(2{x^5} - 16{x^4} + 7{x^3}\) B. 2{x^5} + 16{x^4} - 7{x^3}\(2{x^5} + 16{x^4} - 7{x^3}\)
C. {x^5} - 16{x^4} + 7{x^3}\({x^5} - 16{x^4} + 7{x^3}\) D. 2{x^5} - {x^4} + 7{x^3}\(2{x^5} - {x^4} + 7{x^3}\)

Câu 3: Thực hiện phép tính 16a{b^2}.\left( {\frac{1}{4}{a^2} - \frac{3}{8}{b^2} + a{b^3}} \right)\(16a{b^2}.\left( {\frac{1}{4}{a^2} - \frac{3}{8}{b^2} + a{b^3}} \right)\) rồi tính giá trị của biểu thức tại a = 1 và b = \frac{{ - 1}}{2}\(\frac{{ - 1}}{2}\):

A. \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) B. \frac{{ - 1}}{2}\(\frac{{ - 1}}{2}\) C. \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) D. \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)

Câu 4: Thu gọn \frac{3}{2}{x^3}.\left( {2{x^2} - 14x + 8} \right)\(\frac{3}{2}{x^3}.\left( {2{x^2} - 14x + 8} \right)\) ta được:

A. - 3{x^5} - 21{x^4} + 12{x^3}\(- 3{x^5} - 21{x^4} + 12{x^3}\) B. 3{x^5} - 21{x^4} + 12{x^3}\(3{x^5} - 21{x^4} + 12{x^3}\)
C. 3{x^4} - 21{x^5} + 12{x^4}\(3{x^4} - 21{x^5} + 12{x^4}\) D. 3{x^5} + 21{x^4} - 12{x^3}\(3{x^5} + 21{x^4} - 12{x^3}\)

Câu 5: Giá trị x thỏa mãn x\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} = 0\(x\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} = 0\) là:

A. x = 2\(x = 2\) B. x =  - 1\(x = - 1\) C. x = 1\(x = 1\) D. x = 0\(x = 0\)

II. Bài tập tự luận nhân đơn thức với đa thức

Bài 1: Thực hiện các phép nhân dưới đây:

a, 4{x^2}\left( {2{x^2} - 3x - 5} \right)\(4{x^2}\left( {2{x^2} - 3x - 5} \right)\) b, 3{x^2}\left( {\frac{1}{3}{x^4} + 5{x^2} - 16x} \right)\(3{x^2}\left( {\frac{1}{3}{x^4} + 5{x^2} - 16x} \right)\) c, - 4{x^2}.\left( {{x^2} + 2x + \frac{1}{2}} \right)\(- 4{x^2}.\left( {{x^2} + 2x + \frac{1}{2}} \right)\)
d, \frac{2}{3}{x^3}\left( {x + {x^2} - \frac{6}{7}{x^5}} \right)\(\frac{2}{3}{x^3}\left( {x + {x^2} - \frac{6}{7}{x^5}} \right)\) e, - {x^2}y\left( {x{y^2} + xy - 1} \right)\(- {x^2}y\left( {x{y^2} + xy - 1} \right)\) f,  {x^2}.\left( { - {x^3} + 4{x^2} + 7} \right)\({x^2}.\left( { - {x^3} + 4{x^2} + 7} \right)\)

Bài 2: Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức rồi tính giá trị của biểu thức:

a, A =  - \frac{5}{7}{x^2}\left( {{x^3} + 4{x^2} - 21x} \right)\(A = - \frac{5}{7}{x^2}\left( {{x^3} + 4{x^2} - 21x} \right)\)tại x = - 1

b, B = 6{x^2}\left( {x + 4 - 5{x^3}} \right)\(B = 6{x^2}\left( {x + 4 - 5{x^3}} \right)\) tại x = 2

c, C = \frac{1}{4}{y^2}\left( {3{y^2} + 16y - 8} \right)\(C = \frac{1}{4}{y^2}\left( {3{y^2} + 16y - 8} \right)\)tại y = \frac{1}{2}\(y = \frac{1}{2}\)

d, D = xyz\left( { - {x^2}y + 12x{y^2} - 4xz} \right)\(D = xyz\left( { - {x^2}y + 12x{y^2} - 4xz} \right)\)tại x = 1, y = -1 , z = -2

e, E = 2a{b^2}\left( {5{a^2} + 2a{b^3} - 12a} \right)\(E = 2a{b^2}\left( {5{a^2} + 2a{b^3} - 12a} \right)\)tại a = 2, b = 1

Bài 3: Tìm x, biết:

a, 7x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right) = x\left( {7x + 1} \right)\(7x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right) = x\left( {7x + 1} \right)\)

b, 4x\left( {x - 5} \right) - 7x\left( {x - 4} \right) + 3{x^2} = 4\(4x\left( {x - 5} \right) - 7x\left( {x - 4} \right) + 3{x^2} = 4\)

c, 4{x^2} - 2x + 3 - 4x\left( {x - 5} \right) = 7x - 3\(4{x^2} - 2x + 3 - 4x\left( {x - 5} \right) = 7x - 3\)

III. Đáp án trắc nghiệm nhân đơn thức với đa thức

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A A D B D

IV. Đáp án bài tập tự luận nhân đơn thức với đa thức

Bài 1:

a, 4{x^2}\left( {2{x^2} - 3x - 5} \right) = 4{x^2}.2{x^2} - 4{x^2}.3x - 4{x^2}.5 = 8{x^4} - 12{x^3} - 20{x^2}\(4{x^2}\left( {2{x^2} - 3x - 5} \right) = 4{x^2}.2{x^2} - 4{x^2}.3x - 4{x^2}.5 = 8{x^4} - 12{x^3} - 20{x^2}\)

b, 3{x^2}\left( {\frac{1}{3}{x^4} + 5{x^2} - 16x} \right) = 3{x^2}.\frac{1}{3}{x^4} + 3{x^2}.5{x^2} - 3{x^2}.16x = {x^6} + 15{x^4} - 48{x^3}\(3{x^2}\left( {\frac{1}{3}{x^4} + 5{x^2} - 16x} \right) = 3{x^2}.\frac{1}{3}{x^4} + 3{x^2}.5{x^2} - 3{x^2}.16x = {x^6} + 15{x^4} - 48{x^3}\)

c, - 4{x^2}.\left( {{x^2} + 2x + \frac{1}{2}} \right) = \left( { - 4{x^2}} \right).{x^2} + \left( { - 4{x^2}} \right).2x + \left( { - 4{x^2}} \right).\frac{1}{2} =  - 4{x^4} - 8{x^3} - 2{x^2}\(- 4{x^2}.\left( {{x^2} + 2x + \frac{1}{2}} \right) = \left( { - 4{x^2}} \right).{x^2} + \left( { - 4{x^2}} \right).2x + \left( { - 4{x^2}} \right).\frac{1}{2} = - 4{x^4} - 8{x^3} - 2{x^2}\)

d, \frac{2}{3}{x^3}\left( {x + {x^2} - \frac{6}{7}{x^5}} \right) = \frac{2}{3}{x^3}.x + \frac{2}{3}{x^3}.{x^2} - \frac{2}{3}{x^3}.\frac{6}{7}{x^5} = \frac{2}{3}{x^4} + \frac{2}{3}{x^5} - \frac{4}{7}{x^8}\(\frac{2}{3}{x^3}\left( {x + {x^2} - \frac{6}{7}{x^5}} \right) = \frac{2}{3}{x^3}.x + \frac{2}{3}{x^3}.{x^2} - \frac{2}{3}{x^3}.\frac{6}{7}{x^5} = \frac{2}{3}{x^4} + \frac{2}{3}{x^5} - \frac{4}{7}{x^8}\)

e, - {x^2}y\left( {x{y^2} + xy - 1} \right) = \left( { - {x^2}y} \right).x{y^2} + \left( { - {x^2}y} \right).xy + \left( { - {x^2}y} \right).\left( { - 1} \right) =  - {x^3}{y^3} - {x^3}{y^2} + {x^2}y\(- {x^2}y\left( {x{y^2} + xy - 1} \right) = \left( { - {x^2}y} \right).x{y^2} + \left( { - {x^2}y} \right).xy + \left( { - {x^2}y} \right).\left( { - 1} \right) = - {x^3}{y^3} - {x^3}{y^2} + {x^2}y\)

f, {x^2}.\left( { - {x^3} + 4{x^2} + 7} \right) = {x^2}.\left( { - {x^3}} \right) + {x^2}.4{x^2} + 7{x^2} =  - {x^5} + 4{x^4} + 7{x^2}\({x^2}.\left( { - {x^3} + 4{x^2} + 7} \right) = {x^2}.\left( { - {x^3}} \right) + {x^2}.4{x^2} + 7{x^2} = - {x^5} + 4{x^4} + 7{x^2}\)

Bài 2:

a, A =  - \frac{5}{7}{x^2}\left( {{x^3} + 4{x^2} - 21x} \right) = \frac{{ - 5}}{7}{x^5} - \frac{{20}}{7}{x^4} + 15{x^3}\(A = - \frac{5}{7}{x^2}\left( {{x^3} + 4{x^2} - 21x} \right) = \frac{{ - 5}}{7}{x^5} - \frac{{20}}{7}{x^4} + 15{x^3}\)

Thay x = - 1 vào biểu thức được A = \frac{{ - 120}}{7}\(A = \frac{{ - 120}}{7}\)

b, B = 6{x^2}\left( {x + 4 - 5{x^3}} \right) = 6{x^3} + 24{x^2} - 30{x^5}\(B = 6{x^2}\left( {x + 4 - 5{x^3}} \right) = 6{x^3} + 24{x^2} - 30{x^5}\)

Thay x = 2 vào biểu thức được B = -816

c, C = \frac{1}{4}{y^2}\left( {3{y^2} + 16y - 8} \right) = \frac{3}{4}{y^4} + 4{y^3} - 2{y^2}\(C = \frac{1}{4}{y^2}\left( {3{y^2} + 16y - 8} \right) = \frac{3}{4}{y^4} + 4{y^3} - 2{y^2}\)

Thay y = \frac{1}{2}\(y = \frac{1}{2}\) vào biểu thức được C = \frac{3}{{64}}\(C = \frac{3}{{64}}\)

d, D = xyz\left( { - {x^2}y + 12x{y^2} - 4xz} \right) =  - {x^3}{y^2}z + 12{x^2}{y^3}z - 4{x^2}y{z^2}\(D = xyz\left( { - {x^2}y + 12x{y^2} - 4xz} \right) = - {x^3}{y^2}z + 12{x^2}{y^3}z - 4{x^2}y{z^2}\)

Thay x = 1, y = -1 , z = -2 vào biểu thức được D = 42

e, E = 2a{b^2}\left( {5{a^2} + 2a{b^3} - 12a} \right) = 10{a^3}{b^2} + 4{a^2}{b^5} - 24{a^2}{b^2}\(E = 2a{b^2}\left( {5{a^2} + 2a{b^3} - 12a} \right) = 10{a^3}{b^2} + 4{a^2}{b^5} - 24{a^2}{b^2}\)

Thay a = 2, b = 1 vào biểu thức được E = 0

Bài 3:

a,

\begin{array}{l}
7x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right) = x\left( {7x + 1} \right)\\
 \Leftrightarrow 7{x^2} - 14x - 5x + 5 = 7{x^2} + x\\
 \Leftrightarrow 7{x^2} - 14x - 5x + 5 - 7{x^2} - x = 0\\
 \Leftrightarrow  - 20x =  - 5\\
 \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}
\end{array}\(\begin{array}{l} 7x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right) = x\left( {7x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 7{x^2} - 14x - 5x + 5 = 7{x^2} + x\\ \Leftrightarrow 7{x^2} - 14x - 5x + 5 - 7{x^2} - x = 0\\ \Leftrightarrow - 20x = - 5\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{4} \end{array}\)

Vậy S = \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\(S = \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)

b,

\begin{array}{l}
4x\left( {x - 5} \right) - 7x\left( {x - 4} \right) + 3{x^2} = 4\\
 \Leftrightarrow 4{x^2} - 20x - 7{x^2} + 28x + 3{x^2} = 4\\
 \Leftrightarrow 8x = 4 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}
\end{array}\(\begin{array}{l} 4x\left( {x - 5} \right) - 7x\left( {x - 4} \right) + 3{x^2} = 4\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 20x - 7{x^2} + 28x + 3{x^2} = 4\\ \Leftrightarrow 8x = 4 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \end{array}\)

Vậy S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\(S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\)

c,

\begin{array}{l}
4{x^2} - 2x + 3 - 4x\left( {x - 5} \right) = 7x - 3\\
 \Leftrightarrow 4{x^2} - 2x + 3 - 4{x^2} + 20x = 7x - 3\\
 \Leftrightarrow  - 9x =  - 6\\
 \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}
\end{array}\(\begin{array}{l} 4{x^2} - 2x + 3 - 4x\left( {x - 5} \right) = 7x - 3\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 2x + 3 - 4{x^2} + 20x = 7x - 3\\ \Leftrightarrow - 9x = - 6\\ \Leftrightarrow x = \frac{2}{3} \end{array}\)

Vậy S = \left\{ {\frac{2}{3}} \right\}\(S = \left\{ {\frac{2}{3}} \right\}\)

-------

Sau khi làm xong bài tập cơ bản, mời các bạn làm thêm bài tập nâng cao chủ đề Nhân đa thức với đơn thức: Bài tập Nhân đơn thức với đa thức Nâng cao

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Nhân đơn thức với đa thức. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm chắc hơn các dạng bài tập về Nhân đơn thức với đa thức, từ đó vận dụng làm bài tập liên quan hiệu quả. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Chuyên đề Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập Toán 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm