Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Phương trình bậc nhất một ẩn

A. Lý thuyết cần nhớ:

1. Định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn

+ Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

+ Phương trình bậc nhất một ẩn có 1 nghiệm duy nhất

2. Quy tắc biến đổi phương trình

+ Quy tắc chuyển vế: trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

+ Quy tắc nhân với một số: trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

+ Bước 1: chuyển vế ax = -b

+ Bước 2: chia cả hai vế cho a

+ Bước 3: Kết luận nghiệm

B. Các bài toán về phương trình bậc nhất một ẩn

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phương trình ax + b = 0\(ax + b = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:

A. a = 0\(a = 0\) B.b = 0\(b = 0\) C.a \ne 0\(a \ne 0\) D.b \ne 0\(b \ne 0\)

Câu 2: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn

A.3x - 4 = 0\(3x - 4 = 0\) B.2{x^3} + 8 = 0\(2{x^3} + 8 = 0\)

C.{x^2} - 2x + 1 = 0\({x^2} - 2x + 1 = 0\) D. 7{x^3} - 25 = 6x + 9\(7{x^3} - 25 = 6x + 9\)

Câu 3: Phương trình x - 3 =  - x + 2\(x - 3 = - x + 2\)có tập nghiệm là:

A. S = \{ 1\}\(S = \{ 1\}\) B. S = \frac{5}{2}\(S = \frac{5}{2}\) C.S = 1\(S = 1\) D. S = \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}\(S = \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}\)

Câu 4: Cho biết 2x - 2 = 0\(2x - 2 = 0\), tính giá trị của 3 - \left| {4x + 7} \right|\(3 - \left| {4x + 7} \right|\) :

A. 8 B. -8 C. 0 D. 2

Câu 5: Số nghiệm của phương trình bậc nhất tối đa là bao nhiêu?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a, x + 5 = 7\(x + 5 = 7\) b, x - 2 = 8\(x - 2 = 8\)

c, 7 = x + 4\(7 = x + 4\) d,2x + 7 = 0\(2x + 7 = 0\)

e, 3x - 6 = 0\(3x - 6 = 0\) f,7x + 4 = 0\(7x + 4 = 0\)

Bài 2: Tìm điều kiện để các phương trình dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn

a, \left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\(\left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\) b,\left( {4m + 1} \right)x + 6 = 0\(\left( {4m + 1} \right)x + 6 = 0\) c,\left( {3m - 1} \right)x - 5 = 0\(\left( {3m - 1} \right)x - 5 = 0\)

C. Hướng dẫn giải bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CADBA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, x + 5 = 7 \Leftrightarrow x = 7 - 5 \Leftrightarrow x = 2\(x + 5 = 7 \Leftrightarrow x = 7 - 5 \Leftrightarrow x = 2\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ 2 \right\}\(S = \left\{ 2 \right\}\)

b, x - 2 = 8 \Leftrightarrow x = 8 + 2 \Leftrightarrow x = 10\(x - 2 = 8 \Leftrightarrow x = 8 + 2 \Leftrightarrow x = 10\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ {10} \right\}\(S = \left\{ {10} \right\}\)

c,7 = x + 4 \Leftrightarrow  - x = 4 - 7 \Leftrightarrow  - x =  - 3 \Leftrightarrow x = 3\(7 = x + 4 \Leftrightarrow - x = 4 - 7 \Leftrightarrow - x = - 3 \Leftrightarrow x = 3\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là

d, 2x + 7 = 0 \Leftrightarrow 2x =  - 7 \Leftrightarrow x =  - \frac{7}{2}\(2x + 7 = 0 \Leftrightarrow 2x = - 7 \Leftrightarrow x = - \frac{7}{2}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ { - \frac{7}{2}} \right\}\(S = \left\{ { - \frac{7}{2}} \right\}\)

e, 3x - 6 = 0 \Leftrightarrow 3x = 6 \Leftrightarrow x = 2\(3x - 6 = 0 \Leftrightarrow 3x = 6 \Leftrightarrow x = 2\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ 2 \right\}\(S = \left\{ 2 \right\}\)

f, 7x + 4 = 0 \Leftrightarrow 7x =  - 4 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 4}}{7}\(7x + 4 = 0 \Leftrightarrow 7x = - 4 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 4}}{7}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ {\frac{{ - 4}}{7}} \right\}\(S = \left\{ {\frac{{ - 4}}{7}} \right\}\)

Bài 2:

a, Để phương trình \left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\(\left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\) là phương trình bậc nhất \Leftrightarrow m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2\(\Leftrightarrow m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2\)

Vậy với m \ne 2\(m \ne 2\) thì phương trình \left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\(\left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\)là phương trình bậc nhất

b, Để phương trình \left( {4m + 1} \right)x + 6 = 0\(\left( {4m + 1} \right)x + 6 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn \Leftrightarrow 4m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \frac{{ - 1}}{4}\(\Leftrightarrow 4m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \frac{{ - 1}}{4}\)

Vậy với m \ne \frac{{ - 1}}{4}\(m \ne \frac{{ - 1}}{4}\) thì phương trình \left( {4m + 1} \right)x + 6 = 0\(\left( {4m + 1} \right)x + 6 = 0\)là phương trình bậc nhất

c, Để phương trình \left( {3m - 1} \right)x - 5 = 0\(\left( {3m - 1} \right)x - 5 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn \Leftrightarrow 3m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{3}\(\Leftrightarrow 3m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{3}\)

Vậy với m \ne \frac{1}{3}\(m \ne \frac{1}{3}\) thì phương trình \left( {3m - 1} \right)x - 5 = 0\(\left( {3m - 1} \right)x - 5 = 0\) là phương trình bậc nhất

-----------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 8

    Xem thêm