Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8

Lớp: Lớp 8
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán học lớp 8: Tính chất đường phân giác của tam giác được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Tính chất đường phân giác của tam giác

A. Lý thuyết

1. Định lý

Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.

Lý thuyết: Tính chất đường phân giác của tam giác

Tổng quát: Δ ABC, AD là đường phân giác của góc \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) (D ∈ BC)

Ta có: \frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\) hay \frac{DB}{AB}=\frac{DC}{AC}\(\frac{DB}{AB}=\frac{DC}{AC}\)

Ví dụ: Cho ΔABC có AD là đường phân giác của góc \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) (D ∈ BC) sao cho DB = 2 cm, có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tính độ dài cạnh DC.

Lời giải:

Áp dụng định lí trên ta có: ΔABC, AD là đường phân giác của góc  \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) (D ∈ BC) 

Ta có \frac{DB}{AB}=\frac{DC}{AC}\(\frac{DB}{AB}=\frac{DC}{AC}\) hay \frac{2}{3}=\frac{DC}{4}\(\frac{2}{3}=\frac{DC}{4}\) 

DC=\frac{8}{3}\(DC=\frac{8}{3}\) (cm)

2. Chú ý

Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài của tam giác

Lý thuyết: Tính chất đường phân giác của tam giác

AE' là phân giác của góc \widehat{BAx}\(\widehat{BAx}\) (AB ≠ AC)

Ta có: \frac{AB}{AC}=\frac{E\(\frac{AB}{AC}=\frac{E'B}{E'C}\text{hay}\ \frac{E'B}{AB}=\frac{E'C}{AC}\)

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho ΔABC vuông tại A có AB = 3 cm, BC = 5 cm, AD là đường phân giác của ΔABC. Chọn phát biểu đúng?

A. BD = 20/7 cm; CD = 15/7 cm

B. BD = 15/7 cm; CD = 20/7 cm

C. BD = 1,5 cm; CD = 2,5 cm

D. BD = 2,5 cm; CD = 1,5 cm

Lời giải:

Áp dụng định lý Pythagore ta có: AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4\) cm

ΔABC, AD là đường phân giác của góc \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) (D ∈ BC) 

Ta có: \frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\(\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}\)

\frac{DB}{5-DB}=\frac{3}{4}\(\frac{DB}{5-DB}=\frac{3}{4}\) 

⇒ 4DB = 15 - 3DB

⇒ 7DB = 15 ⇒ DB=\frac{15}{7}\text{cm};\ DC=\frac{20}{7}\text{cm}\(DB=\frac{15}{7}\text{cm};\ DC=\frac{20}{7}\text{cm}\)

Chọn đáp án B.

Bài 2: Cho ΔABC có BD là đường phân giác, AB = 8 cm, BC = 10 cm, AC = 6 cm. Chọn phát biểu đúng?

A. DA = 8/3 cm, DC = 10/3 cm

B. DA = 10/3 cm, DC = 8/3 cm

C. DA = 4 cm, DC = 2 cm

D. DA = 3,5 cm, DC = 2,5 cm

Lời giải:

BD là đường phân giác của ΔABC

Ta có: \frac{DA}{DC}=\frac{AB}{BC}\(\frac{DA}{DC}=\frac{AB}{BC}\)\frac{DA}{DA+DC}=\frac{AB}{AB+BC}\(\frac{DA}{DA+DC}=\frac{AB}{AB+BC}\)

\frac{DA}{6}=\frac{8}{8+10}\(\frac{DA}{6}=\frac{8}{8+10}\)DA=\frac{8}{3}\(DA=\frac{8}{3}\) cm

Chọn đáp án A.

Bài 3: Cho ΔABC. Tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho AB = 6, AC = x, BD = 9, BC = 21. Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

A. x = 14  B. x = 12  C. x = 8  D. x = 6
 

Lời giải:

Δ ABC có AD là phân giác trong của góc A.

Ta có: \frac{DB}{DC} = \frac{AB}{AC} ⇒ \frac{DB}{BC - DB} = \frac{AB}{AC}\(\frac{DB}{DC} = \frac{AB}{AC} ⇒ \frac{DB}{BC - DB} = \frac{AB}{AC}\)

Hay \frac{9}{21-9} = \frac{6}{x} ⇒ x = 8\(\frac{9}{21-9} = \frac{6}{x} ⇒ x = 8\)

Chọn đáp án C.

Bài 4: Cho Δ ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) cắt BC tại D. Tỉ số diện tích của ΔABD và ΔACD là?

A. 1/4  B. 1/2  C. 3/4  D. 1/3

Đường phân giác \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) cắt BC tại D

Ta có: DB/DC = AB/AC = 15/20 = 3/4

Bài tập: Tính chất đường phân giác của tam giác

Chọn đáp án C.

II. Bài tập tự luận

 Tải file để xem thêm bài tập và đáp án chi tiết! 

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập Toán 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo