Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Thể tích của hình hộp chữ nhật

Chuyên đề Toán học lớp 8: Thể tích của hình hộp chữ nhật được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Thể tích của hình hộp chữ nhật

A. Lý thuyết

1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc

a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

– Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P). Kí hiệu d ⊥ (P).

– Nếu một đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (P) và đi qua điểm A.

Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

b) Hai mặt phẳng vuông góc

– Mặt phẳng (P) gọi là vuông góc với mặt phẳng (Q) nếu mặt phẳng (P) chứa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Q). Kí hiệu (Q) ⊥ (P).

Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

c) Ví dụ áp dụng

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ. Chứng minh rằng (AMQD) ⊥ (CPQD)

Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Hướng dẫn:

Ta có:Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Mà DC ∈ (DCPQ) ⇒ (AMQD) ⊥ (DCPQ)

2. Thể tích hình hộp chữ nhật

a) Thể tích hình hộp chữ nhật

Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Ta có V = a.b.h

b) Thể thích hình lập phương

Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Ta có: V = a3.

c) Ví dụ áp dụng

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 12cm, AD = 16cm, AA' = 25cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.

Hướng dẫn:

Lý thuyết: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Ta có VABCD.A'B'C'D' = AB.AD.AA' = 12.16.25 = 4800cm3

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?

A. CD ⊥ (A'B'C'D')

B. DC ⊥ (AA'D'A)

C. A'D' ⊥ (BCC'B')

D. CC' ⊥ (AA'B'B)

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Ta có:Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Chọn đáp án B.

Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 2cm, AD = 3cm, AA' = 4cm. Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'?

A. 12cm3 B. 24cm3 C. 18cm3 D. 15 cm3

Ta có: V = AB.AD.AA' = 2.3.4 = 24cm3

Chọn đáp án B.

Bài 3: Cho hình lập phương có các cạnh có độ dài là 5cm. Thể tích của hình lập phương đó là?

A. 100cm3 B. 115cm3 C. 125/3cm3 D. 125cm3

Thể tích hình lập phương cần tìm là:

V = a3 = 53 = 125 cm3

Chọn đáp án D.

Bài 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích đáy SABCD = 24cm2 và có thể tích V = 84cm3. Chiều cao của hình hộp chữ nhật có độ dài là?

A. h = 4cm B. h = 3,5cm C. h = 5cm D. h = 2cm

Ta có: Thể tích cua hình hộp chữ nhật là

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là h = 3,5cm

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. (ABCD) ⊥ (A'B'C'D')

B. (ADD'A') ⊥ (BCC'B')

C. (ABB'A') ⊥ (BCC'B')

D. (ABB'A') ⊥ (CDD'C')

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Mà AB ∈ (ABB'A') ⇒ (ABB'A') ⊥ (BCC'B')

Chọn đáp án C.

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có ABCD là hình vuông. Gọi O là giao điểm của AC và BD, O1 là giao điểm của A1C1 và B1D1. Chứng minh rằng:

a) BDD1B1 là hình chữ nhật.

b) OO1 ⊥ ( ABCD )

Hướng dẫn:

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

a) Từ giả thiết ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật nên các mặt bên (BB1A1A),(BB1C1C) là hình chữ nhật, do đó ta có:

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật ⇒ BB1 ⊥ mp(ABCD)

Mặt khác đường chéo BD ⊂ mp( ABCD ) và đi qua B nên:

BB1 ⊥ BD ⇒ Bˆ1BD = 900

Chứng minh tương tự như trên, ta cũng được: BB1D1ˆ = BDD1ˆ = 900

Điều đó chứng tỏ tứ giác BDD1B1 có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.

b) Chứng minh tương tự như câu a, ta có tứ giác ACC1A1 là hình chữ nhật

Áp dụng tính chất đường chéo và các hình vuông ABCD, A1B1C1D1 ta được O là trung điểm của AC và BD và O1 là trung điểm của A1C1 và B1D1

⇒ OO1 là đường trung bình của các hình chữ nhật BDD1B1 và ACC1A1

Do đó: OO1//BB1//DD1//AA1//CC1

Suy raBài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Bài 2: Các kích thức của hình hộp chữ nhật như trên hình vẽ. Tính độ dài của đoạn AC1 ?

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Hướng dẫn:

Vì ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nên

CC1 ⊥ mp( ABCD ) ⇒ CC1 ⊥ AC hay tam giác ACC1 vuông tại C, đáy ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ACD vuông tại D.

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

Bài tập: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Thay đẳng thức (1) vào (2) ta được:

AC12 = CD2 + AD2 + CC12 ⇒ AC1 = √ (CD2 + AD2 + CC12)

Hay AC1 = √ (302 + 402 + 1202) = √ (1302) = 130cm

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 8: Thể tích của hình hộp chữ nhật. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 8, Giải bài tập Toán lớp 8, Giải VBT Toán lớp 8VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Toán 8

    Xem thêm