Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Tính chất hóa học của muối
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch. Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch được phải là hai chất không phản ứng được với nhau. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan
- Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3
- Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
- Trong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là
- Kết tủa màu đen xuất hiện khi dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. KCl, NaOH.
B. H2SO4, NaOH.
C. H2SO4, KOH.
D. NaCl, AgNO3.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch
A. thỏa mãn
B. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +2HCl
D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3
Đáp án A
Tính chất hóa học muối
1. Muối tác dụng với kim loại
Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó
2. Muối tác dụng với axit
Muối + axit → muối mới + axit mới
HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Điều kiện xảy ra phản ứng: Sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước
3. Muối tác dụng với muối
Muối + muối → 2 muối mới
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Điều kiện phản ứng xảy ra: Sản phẩm chất tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước.
4. Muối tác dụng với bazơ
Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2
Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước
5. Phản ứng nhiệt phân
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO + CO2
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
A. NaOH, K2SO4 và Zn
B. NaOH, AgNO3 và Zn
C. K2SO4, KOH và Fe
D. HCl, Zn và AgNO3
Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là NaOH, AgNO3 và Zn
Phương trình phản ứng minh họa
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Cu(NO3)2
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Câu 2. Cặp chất nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaCl và AgNO3
B. NaOH và CuCl2
C. H2SO4, CaCl2
D. KNO3 và NaCl
A. Loại vì có phản ứng: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
B. Loại vì có phản ứng: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
C. Loại vì có phản ứng: CaCl2 + H2SO4 → 2HCl + CaSO4↓
D. Thỏa mãn vì 2 chất này không phản ứng với nhau
Câu 3. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.
A. Na2CO3 và HCl
B. AgNO3 và BaCl2
C. BaCO3 và H2SO4
D. BaCO3 và HCl
A. Loại vì có phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
B. Thỏa mãn vì 2 chất này phản ứng chỉ tạo kết tủa
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl
C. Loại vì có phản ứng: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
D. Loại vì có phản ứng: BaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + BaCl2
Câu 4. Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, BaCO3.
B. Ba(HCO3)2, KHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.
D. KHCO3, CaCO3, K2CO3
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Loại A, C vì BaCO3 là muối trung hòa
Loại D vì CaCO3, K2CO3 là muối trung hòa
Câu 5. Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH, HCl
B. KOH, Na2SO4
C. Ca(OH)2, Na2SO4
D. KOH, H2SO4
A. Loại vì có phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O
B. Thỏa mãn vì 2 chất này không có pư với nhau do sản phẩm không tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi.
C. Loại vì có phản ứng: Ca(OH)2 + Na2SO4 → CaSO4↓ + 2NaOH
D. Loại vì có phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Câu 6. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.
B. quỳ tím và dung dịch KOH.
C. phenolphtalein.
D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng Dùng quỳ tím:
+ NaOH là bazo mạnh làm quỳ chuyển màu xanh
+ H2SO4, HCl là axit mạnh làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Câu 7. Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
(1) CuSO4 và HCl
(2) H2SO4 và Na2SO3
(3) KOH và NaCl
(4) MgSO4 và BaCl2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau
CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl các chất không phản ứng được với nhau
Câu 8. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau
=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:
2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4
Câu 9. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:
dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl
dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl
dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl
Câu 10. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. CaCO3, BaCl2, MgCl2
D. BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Loại A vì NaCl không phản ứng
Loại C vì MgCl2 không phản ứng
Loại D vì Cu(NO3)2 không phản ứng
Câu 11. Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl
B. Na2SO3 và H2SO4
C. CuCl2 và NaOH
D. Na2CO3 và HNO3
A. Loại
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
⟹ thu được khí CO2: cacbon đioxit
B. Đúng
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
⟹ thu được khí SO2: lưu huỳnh đioxit
C. Loại
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
⟹ không thu được khí.
D. Loại
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O
⟹ thu được khí CO2: cacbon đioxit
Câu 12. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. Ozon.
B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon.
C. Cacbon đioxit.
D. Lưu huỳnh đioxit.
SO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
Câu 13. Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:
A.dung dịch NaOH
B.dung dịch HCl
C.dung dịch AgNO3
D.dung dịch BaCl2
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
Câu 14. Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?
A. NaCl.
B. FeCl3.
C. CuCl2.
D. MgCl2.
Khi cho Na2O vào nước có phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH
A. NaCl không phản ứng với NaOH
B. FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
C. CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
D. MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 15. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 6
+) Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4
+) Quỳ tím hóa xanh: Na2CO3 và NaOH
Na2CO3 + NaHSO4 → sủi bọt khí
Na2CO3 + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + H2O + CO2
NaOH + NaHSO4 → không hiện tượng
+) Quỳ không đổi màu: NaCl, NaHCO3, NaNO3
NaHCO3 + NaHSO4 → sủi bọt khí
NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
NaNO3, NaCl + NaHSO4→ không hiện tượng
Vậy phân biệt được 4 chất.
Câu 16. Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. Na2SO4.
B. FeSO4.
C. NaOH.
D. MgSO4.
Zn + 2HCl → H2 + ZnCl2 (1)
Để bọt khí thoát ra nhiều và nhanh thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
→ X là dung dịch muối của kim loại có tính khử yếu hơn Zn
→ dung dịch cần dùng là FeSO4
-------------------------
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Hóa học 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?. Nội dung tài liệu chủ yếu giúp củng cố kiến thức, luyện tập thành thạo các dạng bài tập liên quan về chủ đề.
Ngoài tài liệu trên, các bạn còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.