Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

100 đề thi học sinh giỏi Hóa lớp 9

Bộ đề dạy học sinh giỏi
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
Trang
1
Đề số 0
Câu 1:
Có 3 chất: Al, Mg, Al
2
O
3
. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên?
Câu 2:
Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay
axit? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3:
Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Cho ví dụ minh họa? Phản ứng trung hòa có phải
là phản ứng trao đổi không?
Câu 4:
Khí CO
2
được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO
3
có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO
2
tinh khiết?
Câu 5:
Một oxit kim loại có công thức là M
x
O
y,
trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO
thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO
3
đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO
2
. Viết
các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại
6.
Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít
khí CO
2
(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn
bỏi dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các
phương trình phản ứng và tính m ?
12. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO
3
. Phản ứng giải phóng ra gồm 0,336
lit NO và x lit khí CO
2
. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích
khí CO
2
(x) ?
13. Cho một lượng Cu
2
S tác dụng với dung dịch HNO
3
đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A
1
và giải phóng khí A
2
không
màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A
1
thành 2 phần. Thêm BaCl
2
vào phần 1, thấy kết tủa trắng A
3
không tan trong axit dư.
Thêm một lượng dư NH
3
vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A
4
có màu xanh lam đậm.
a) Hãy chỉ ra A
1
, A
2
, A
3
, A
4
là gì?
b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên?
14. Đốt cacbon trong khônh khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe
2
O
3
nung nóng được khí B và hỗn
hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan
trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịcg E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F.
Nung F trong không khí được xit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng?
15. Fe + O
2
A
A + HCl B + C + H
2
O
B + NaOH D + G
C + NaOH E + G
Dùng phản ứng hóa học nào để chuyển D thành E? Biết rằng B + Cl
2
C.
16. Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp sau đây:
CaO CuO Al
2
O
3
Fe
2
O
3
Na
2
O. Sau đó lấy các chất còn lại trong ống cho tác dụng
lần lượt với CO
2
,
với
dung dịch
HCl và AgNO
3
.
Viết tất cả các phương trình xảy ra?
17. Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dung dich H
2
SO
4
loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?
18. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO
3
đặc, dung dịch HCl, dung dịch NaOH ta thu
được kết quả như sau:
A B C D
HNO
3
HCl
NaOH
-
+
+
-
+
-
+
-
-
+
+
-
Hỏi chúng là các kim loại ghì trong các kim loại sau đây :Mg, Fe, Ag, Al, Cu? Viết các phương trình phản ứng, biết
rằng kim loại tác dụng với HNO
3
đặc chỉ có khí màu nâu bay ra.
19. Khử 2,4 g hỗn hộ CuO và một sắt oxit bằng hiđrô thấy còn lại 1,76 g chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan bằng dung dịch
HCl thì thoát ra 0,448 lít khí (đktc) . Xác định công thức của sắt oxit. Biết rằng số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau
.
20. Xác định công thức phân tử của một loại muối clorua kép xKCl.yMgCl
2
.zH
2
O
(muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Nung 11,1 g muối đó thu được 6,78 g muối khan.
- Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung thu được 3,2 g chất rắn. Biết khối lượng phân t
Bộ đề dạy học sinh giỏi
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
Trang
2
muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z?
21. Khi nung 6,06 g một muối Nitrat của một kim loại kiềm ta thu được 5,1 g chất rắn (nitrit). Hỏi phân hủy muối nitrat của kim
loại ghì?
22. Để xác định thành phần của muối kép A có công thức p(NH
4
)
2
SO
4
.qFe
x
(SO
4
)
y
.tH
2
O người ta tiến hành thí nghiệm sau:
Lấy 9,64 g muối A hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với Ba(OH)
2
dư, khi đun nóng ta thu được kết tủa B và khí C.
Lấy kết tủa B nung ở nhiệt độ cao ( có mặt không khí) ta thu được 10,92 g chất rắn. Cho toàn bộ khí C hấp thụ vào 200 ml dung
dịch H
2
SO
4
0,1 M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M
1) Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra?
2) Xác định các giá trị x, y, p, q, t?
23. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO
4
8% để điều chế 280 g dung dịch CuSO
4
16%?
24. Trộn V
1
lit dung dịch A chứa 9,125d HCl với V
2
lit dung dịch B chứa 5,47 g HCl, ta thu được 2 lit dung dịch C. Tính nồng
dộ mol của dung dịch A, B, C biết V
1
+ V
2
= 2l, và hiệu số giữa nồng độ mol dung dich A và B là 0,4 mol/l.
25. Đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng:
Cu(NO
3
)
2
CuO + 2NO
2
+ O
2
.
Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chất rắn, thì có bao nhiêu phần trăm đồng nitrat bị phân hủy và xác định
thành phần chất rắn còn lại.
26. Hòa tan 1,42g hợp kim Mg - Al - Cu bằng dung dịch HCl dưta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A
tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí
thì thu được 0,8g một oxit màu đen.
1) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
2) Cho khí B tác dụng với 0,672 lit khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 lit nước, ta được dung dịch D. Lấy
5 g dung dịch D tác dụng với AgNO
3
thấy tạo thành 0,7175g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B và clo?
27. Chia 1,5g hỗn hợp bột Fe - Al - Cu thành 2 phần bằng nhau:
1) Lấy một phần hòa tan bằng dung dich HCl thấy còn lại 0,2g chất rắn không tan và 448 cm
3
khí bay ra. Tính khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2) Lấy phần thứ 2 cho vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,08 M và Cu(NO
3
)
2
0,5 M. Sau khi kết thúc các phản
ứng ta thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất trong dung dịch B?
28. Một loại đá chứa CaCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
, khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở
nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO
3
trong đá?
29. Hòa tan 4,59g nhôm bằng dung dịch HNO
3
được dung dịch nhôm nitrat và hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ khối so với hiđrô là
16,75.
1) Tính khối lượng nhôm nitrat?
2) Tính thể tích các khí NO và N
2
O ?
30.* A là một mẫu hợp kim Cu - Zn. Chia mầu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất hòa tan bằng dung dịch dư
thấy còn lại 1 gam không tan, phần thứ 2 luyện thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim trong B có hàm lượng phần trăm
của Zn nhỏ hơn 33,3% so với hàm lương Zn trong mẫu hợp kim A.
Tính % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mầu hợp kim B trong dung dịch NaOH thì sau một thời gian
lượng khí bay ra vượt quá 6 lit.
31. Hỗn hợp khí O
2
và SO
2
có tỉ khối so với hiđrô bằng 24, sau khi đung nóng hỗn hợp đó vi chất xúc tác ta thu được hỗn hợp
khí mới có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 30.
a) Xác định thành phần hỗn hợp trước và sau phản ứng?
b) Tính thành phần trăm mối khí tham gia phản ứng?
Chú ý: Trong bài tập này các chất đều phản ứng không hoàn toàn.
32. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
Fe + ... A + B
A + NaOH C + NaCl
C + O
2
+ H
2
O D
D E; E + B Fe
33. Hãy lấy 3 chất vô cơ ( A, B, C) thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa.
- Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành một chất khí không cháy.
0
t
0
t

Đề ôn thi học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa

100 đề thi học sinh giỏi hóa lớp 9 dưới đây bao gồm đề thi và đáp án kì thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn hoá những năm trước. Tài liệu ôn thi học sinh giỏi lớp 9 này giúp các bậc giáo viên định hướng bồi dưỡng học sinh giỏi, đồng thời cũng giúp các bạn học sinh tự ôn luyện. Các bạn có thể tải về để tham khảo thêm.

TÀI LIỆU DẠY HỌC SINH GIỎI HOÁ LỚP 9

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Có 3 chất: Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên?

Câu 2: Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay axit? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Cho ví dụ minh họa? Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không?

Câu 4: Khí CO2 được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết?

Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là M­xOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại

Câu 6. Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m?

Câu 12. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO3. Phản ứng giải phóng ra gồm 0,336 lit NO và x lít khí CO2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO2 (x)?

Câu 13. Cho một lượng Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A1 và giải phóng khí A2 không màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm BaCl2 vào phần 1, thấy kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm một lượng dư NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm.

a) Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì?

b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên?

Câu 14. Đốt cacbon trong khônh khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F. Nung F trong không khí được oxit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng?

Câu 15. Fe + O2 → A

A + HCl → B + C + H2O

B + NaOH → D + G

C + NaOH → E + G

Dùng phản ứng hóa học nào để chuyển D thành E? Biết rằng B + Cl2 → C.

Câu 16. Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp sau đây:

CaO → CuO → Al2O3 → Fe2O3 → Na2O. Sau đó lấy các chất còn lại trong ống cho tác dụng lần lượt với CO2, với dung dịch HCl và AgNO3.

Viết tất cả các phương trình xảy ra?

Câu 17. Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dung dich H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?

u 18. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, dung dịch HCl, dung dịch NaOH ta thu được kết quả như sau:

ABCD
HNO3--++
HCl++-+
NaOH+---

Hỏi chúng là các kim loại ghì trong các kim loại sau đây: Mg, Fe, Ag, Al, Cu? Viết các phương trình phản ứng, biết rằng kim loại tác dụng với HNO3 đặc chỉ có khí màu nâu bay ra.

Câu 19. Khử 2,4 g hỗn hộ CuO và một sắt oxit bằng hiđrô thấy còn lại 1,76 g chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan bằng dung dịch HCl thì thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của sắt oxit. Biết rằng số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau.

Câu 20. Xác định công thức phân tử của một loại muối clorua kép xKCl.yMgCl2.zH2O (muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

  • Nung 11,1 g muối đó thu được 6,78 g muối khan.
  • Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung thu được 3,2 g chất rắn. Biết khối lượng phân tử muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z?

Câu 21. Khi nung 6,06 g một muối Nitrat của một kim loại kiềm ta thu được 5,1 g chất rắn (nitrit). Hỏi phân hủy muối nitrat của kim loại ghì?

Câu 22. Để xác định thành phần của muối kép A có công thức p(NH4)2SO4.qFex(SO4)y.tH2O người ta tiến hành thí nghiệm sau:

  • Lấy 9,64 g muối A hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với Ba(OH)2 dư, khi đun nóng ta thu được kết tủa B và khí C.
  • Lấy kết tủa B nung ở nhiệt độ cao (có mặt không khí) ta thu được 10,92 g chất rắn. Cho toàn bộ khí C hấp thụ vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M

1) Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra?

2) Xác định các giá trị x, y, p, q, t?

Câu 23. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế 280 g dung dịch CuSO4 16%?

Câu 24. Trộn V1 lít dung dịch A chứa 9,125d HCl với V2 lit dung dịch B chứa 5,47 g HCl, ta thu được 2 lít dung dịch C. Tính nồng dộ mol của dung dịch A, B, C biết V1 + V2 = 2l, và hiệu số giữa nồng độ mol dung dich A và B là 0,4 mol/l.

Câu 25. Đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng:

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + O2.

Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chất rắn, thì có bao nhiêu phần trăm đồng nitrat bị phân hủy và xác định thành phần chất rắn còn lại.

Câu 26. Hòa tan 1,42g hợp kim Mg - Al - Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí
thì thu được 0,8g một oxit màu đen.
1) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
2) Cho khí B tác dụng với 0,672 lít khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 lít nước, ta được dung dịch D. Lấy 5g dung dịch D tác dụng với AgNO3 thấy tạo thành 0,7175 g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B và clo?

Câu 27. Chia 1,5g hỗn hợp bột Fe - Al - Cu thành 2 phần bằng nhau:

1) Lấy một phần hòa tan bằng dung dịch HCl thấy còn lại 0,2g chất rắn không tan và 448 cm3 khí bay ra. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2) Lấy phần thứ 2 cho vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc các phản ứng ta thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất trong dung dịch B?

Câu 28. Một loại đá chứa CaCO3, MgCO3, Al2O3, khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO3 trong đá?

Câu 29. Hòa tan 4,59 g nhôm bằng dung dịch HNO3 được dung dịch nhôm nitrat và hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđrô là 16,75.

1) Tính khối lượng nhôm nitrat?

2) Tính thể tích các khí NO và N2O?

Câu 30.* A là một mẫu hợp kim Cu - Zn. Chia mầu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất hòa tan bằng dung dịch dư thấy còn lại 1 gam không tan, phần thứ 2 luyện thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim trong B có hàm lượng phần trăm của Zn nhỏ hơn 33,3% so với hàm lương Zn trong mẫu hợp kim A. Tính % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mầu hợp kim B trong dung dịch NaOH thì sau một thời gian lượng khí bay ra vượt quá 6 lít.

Câu 31. Hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với hiđrô bằng 24, sau khi đun nóng hỗn hợp đó với chất xúc tác ta thu được hỗn hợp khí mới có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 30.

a) Xác định thành phần hỗn hợp trước và sau phản ứng?

b) Tính thành phần trăm mối khí tham gia phản ứng?

Chú ý: Trong bài tập này các chất đều phản ứng không hoàn toàn.

Câu 32. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
Fe + ... → A + B

A + NaOH → C + NaCl

C + O2 + H2O → D

D \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) E; E + B \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe

Câu 33. Hãy lấy 3 chất vô cơ (A, B, C) thỏa mãn các điều kiện sau:

Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa.

Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành một chất khí không cháy.

Câu 34. A, B, C là các hợp chất của kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao có ngọn lửa màu vàng, D là một hợp chất của cacbon. A tác dụng với D tạo thành B hoặc C, A tác dụng với B tạo thành C. Nung D ở nhiệt độ cao được một sản phẩm là D, D tác dụng với dung dịch C tạo thành B. A, B, C là những chất gì? Viết các phương trình phản ứng?

Câu 35. Có một hỗn hợp 3 kim loại hóa trị II đứng trước H. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3 : 5 : 7. Tỉ lệ số mol của các kim loại là 4 : 2 : 1. Khi hòa tan 14,6 gam hỗn hợp bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 l hiđrô. Xác định khối lượng nguyên tử và gọi tên của chúng?

Câu 36.* A là dung dịch NaOH, B là dung dịch H2SO4. Trộn 0,2 lit A và 0,3 lit B thu được 0,5 lit dung dịch C. Lấy 20 ml dụng dịch C, thêm một ít quỳ tím vào ta thấy màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M cho tới khi quỳ tím chuyển thành màu tím thấy tốn hết 40 ml axit. Trộng 0,3 l A và 0,3l B được dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm vào 1 ít quỳ tím thấy có màu đỏ, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M cho tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy tốn hết 80 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B?

Câu 37. Cho chất A tác dụng với chất B được khí I có mùi trứng thối. Đốt cháy khí I khi có mặt oxi dư được khí II có mùi hắc. Cho khí I tác dụng với khí II được chất C màu vàng. Nung chất C với sắt được chất D, cho D tác dụng với dung dịch HCl được khí I. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

Câu 38.* Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

Câu 39. Cho 18,5 g hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại.

1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

2/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3?

3/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1?

Câu 40. Viết 4 phương trình thích hợp cho sơ đồ sau: Ba(NO3)2 + ?→ NaNO3 + ?

Câu 41. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có):

a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaCl

b) Cho một mẫu Natri vào dung dịch FeCl3.

c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3

d) Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư khí SO2.

Câu 42. Trong tự nhiên các nguyên tố Ca, Mg có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. từ quặng này, hãy trình bày phương pháp điều chế CaCO3, MgCO3 ở dạng riêng biệt tinh khiết?

Câu 43. Có hai dung dịch NaOH nồng độ C% (dung dịch 1) và C2% (dung dịch 2). Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối lương như thế nào để thu được dung dịch NaOH C% (dung dịch 3). ( Không sử dụng quy tắc đường chéo) Áp dụng bằng số: C1 = 3%, C2 = 10%, C1 = 5%.

Câu 44. Cho 10 lít N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 g kết tủa. Xác định thành phần % (theo thể tích) của CO2 trong hỗn hợp.

Câu 45. Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc kết tủa được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng 500 ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Xác đinh thành phần định tính và định lượng của chất rắn B?

b) Xác định nồng độ M của mỗi chất trong dung dịch A sau khi pha loãng?

Đề số 1

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hóa tri II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.

....................................

Tài liệu vẫn còn vui lòng kéo xuống ấn link TẢI VỀ bên dưới

Hiện tại, các em học sinh lớp 9 đang ôn thi học kì 1 nên cần làm các dạng bài khác nhau. Để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi này, mời các em cùng tham khảo các đề Đề kiểm tra học kì I lớp 9 môn Hóa học, Đề kiểm tra học kì I lớp 9 môn Hóa học - Sở Giáo dục Đồng Nai, Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2016 - 2017. Đây là những đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa được tải nhiều nhất trong thời gian vừa qua. Mời các em cùng tải miễn phí đề thi này về và luyện tập.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
169
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 9

    Xem thêm