10 đề kiểm tra giữa học kì 2 KHTN 9 năm 2025 có đáp án và ma trận
Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 năm 2025 có đáp án
Bộ đề thi giữa học kì 2 KHTN 9 năm 2025 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều gồm 10 đề thi khác nhau, có đầy đủ đáp án, được để dưới dạng file word và pdf, thầy cô có thể tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 9 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ 10 đề thi và đáp án trong file tải.
A. TRẮC NGHIỆM. (7 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Độ rượu là
A. số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
B. số mL nước có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Câu 2. Chất nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. HCHO.
B.C2H5OH.
C. C5H12.
D. CH3COOH.
Câu 3. Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
– Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
– Tan nhiều trong nước.
Vậy X là
A. ethylene.
B. glucose.
C. chất béo.
D. acetic acid.
Câu 4. Cho các chất sau: CH4, CH3COOH, C3H6, C2H5OH. Có bao nhiêu chất là hydrocarbon ?
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.
Câu 6. Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. sáng mạnh lên.
B. vẫn sáng như cũ.
C. không hoạt động.
D. sáng yếu đi.
Câu 7. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Câu 8. Trên một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W hoạt động bình thường. Năng lượng điện mà bếp điện tiêu thụ trong 2 giờ là:
A. 2 kWh.
B. 2000 J.
C. 2000 kWh.
D. 2000 kJ.
Câu 9. Đột biến số lượng NST gồm các dạng là:
A.mất đoạn, đảo đoạn.
B.đột biến lệch bội, đột biến đa bội
C.mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
D.mất đoạn, lặp đoạn
Câu 10. Kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống làm suy thoái nòi giống vì
A.làm thay đổi kiểu gene vốn có của loài.
B.tạo nên tính đa dạng về kiểu hình.
C.tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng.
D.dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền.
Câu 11. Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là
A.làm tăng biến dị tổ hợp.
B.làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.
C.làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.
D.làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.
Câu 12. Đối chiếu dấu vết DNA trong điều tra tội phạm là ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực nào?
A.Y tế
B.Pháp y
C.Nông nghiệp
D.Làm sạch môi trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 21. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 13. Khi nghiên cứu về nguồn nhiên liệu là dầu mỏ
a. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều hydrocarbon và một lượng nhỏ các dẫn xuất của hydrocarbon.
b. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.
c. Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane.
d. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.
Câu 14. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U1 = 12 V, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là I1 = 0,5 A. Biết rằng dây dẫn tuân theo định luật Ôm.
a. Điện trở của dây dẫn là R = 24 Ω.
b. Nếu hiệu điện thế đặt vào dây dẫn là U2 = 36 V, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là I2 = 1,5 A.
c. Điện trở của dây dẫn thay đổi khi hiệu điện thế thay đổi.
d. Dây dẫn tuân theo định luật Ôm vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Câu 15.
Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở một loài thực vật. Các chữ in hoa minh họa các đoạn DNA trên NST. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai về các dạng đột biến ở hình bên:
a.Các dạng đột biến trên là các dạng đột biến cấu trúc NST.
b.Dạng 1 là dạng đột biến chuyển đoạn NST.
c. Cả 4 dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
d. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 22 đến câu 25.
Câu 16. Để trung hòa 480 mL dung dịch NaOH 0,25M cần dùng bao nhiêu gam dung dịch acetic acid 12% ?
Câu 17. Cho ethylic alcohol, acetic acid, chất béo lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
Câu 18. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 122 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,2 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Câu 19. Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gene dị hợp lai với ruồi thân đen, cánh cụt. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1. Biết các gene quy định các tính trạng liên kết gene hoàn toàn và tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng tính trạng cánh cụt.
B. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 20. Khi nghiên cứu một tính chất hóa học của đường glucose một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm sạch, thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch ammonia và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 2: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
– Bước 3: Ngâm ống nghiệm sau bước 2 vào cốc nước nóng khoảng 60 – 70 °C, để yên trong vài phút.
Em hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
Câu 21. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9 Ω; R2 = 6 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 7,2 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính.
Câu 22.
a) Nêu khái niệm bệnh di truyền, tật di truyền ở người.
b) Đa số bệnh nhân mắc hội chứng Down có đặc điểm di truyền là gì?
c) Hãy nêu 1 biện pháp để hạn chế các tác nhân gây bệnh, tật di truyền.
Mời các bạn xem đáp án trong file tải