Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 9 Chân trời sáng tạo
Đề cương giữa học kì 2 Lịch sử Địa lí 9 năm 2025
Đề cương giữa học kì 2 Lịch sử Địa lí 9 Chân trời sáng tạo khái quát kiến thức được học trong bài và các câu hỏi ôn tập, được biên soạn theo cấu trúc mới năm 2025. Đây là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 9 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 9 Năm học: 2024 – 2025
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
1. Thế giới từ năm 1945- 1991
- Nước Mĩ và các nước Tây Âu từ 1945 đến 1991
- Mĩ la tinh từ 1945 đến 1991
- Một số nước châu Á từ 1945 đến năm 199
2. Việt Nam từ năm 1945- 1991
- Xây dựng và bảo vệ chính quyền nước VNDCCH (T9/1945 đến T12/1946)
- Những năm đầu Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1950)
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc
- Việt Nam từ 1954 đến 1975
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ: CHỦ ĐỀ CÁC VÙNG KINH TẾ (Tiếp theo)
1. Vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng
- Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng
- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng
- Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng
- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
B. CÂU HỎI THAM KHẢO
I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Em hãy chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu
Câu 1. Vùng biển của Đông Nam Bộ có thế mạnh phát triển ngành kinh tế nào nhất?
A. Nghề làm muối.
B. Khai thác dầu khí.
C. Phát triển thủy điện.
D. Thu nhặt tổ chim yến.
Câu 2. Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là
A. ôn đới gió mùa.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. cận xích đạo nóng ẩm
Câu 3. Đầu mối giao thông quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Đồng Nai.
Câu 4. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là
A. hoa quả.
B. lúa, gạo.
C. dầu thô.
D. mía, dừa.
Câu 5. Yếu tố không ảnh hưởng đến sự phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ là
A. thị trường ổn định.
B. tỉ lệ dân thành thị cao.
C. có đất xám, đất đỏ ba dan.
D. khí hậu nóng ẩm quanh năm.
Câu 6. Vấn đề khó khăn nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là
A. dân số đông.
B. thu nhập thấp.
C. nghèo tài nguyên.
D. ô nhiễm môi trường.
Câu 7. Loại đất có ý nghĩa nhất đối với việc trồng lúa ở vùng ĐB sông Cửu Long là
A. đất cát.
B. đất phèn.
C. đất mặn.
D. đất phù sa ngọt.
Câu 8. Tài nguyên nào sau đây không phải là thế mạnh của ĐB sông Cửu Long?
A. Đất đai.
B. Khí hậu.
C. Sinh vật.
D. Khoáng sản.
Câu 9. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất của ĐB sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng.
B. chế biến lương thực thực phẩm.
C. sản xuất vật liệu xây dựng.
D. cơ khí nông nghiệp.
Câu 10. Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Lí Sơn.
B. Cát Hải.
C. Phú Quý.
D. Phú Quốc.
Câu 11. Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông
A. Đồng Nai.
B. Mê Công.
C. Thái Bình.
D. Sông Hồng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long?
A. Diện tích rừng ngập mặn lớn, khí hậu nóng.
B. Mạng lưới sông chằng chịt, nhiều đất feralit.
C. Khí hậu nóng, có một mùa khô sâu sắc kéo dài.
D. Địa hình bằng phẳng, phổ biến nhất là đất mặn.
Câu 13. Giải pháp chủ yếu để ứng phó với lũ ở ĐB sông Cửu Long hiện nay là
A. trồng rừng ngập mặn ven biển.
B. chủ động sống chung với lũ.
C. tăng cường công tác dự báo.
D. đầu tư cho các dự án thoát nước.
Câu 14. Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mạng lưới dày đặc.
B. Trữ năng thủy điện lớn.
C. Chế độ nước theo mùa.
D. Ảnh hưởng của thủy triều lớn.
Câu 15. Thế mạnh tương đồng giữa ĐB sông Cửu Long và ĐB sông Hồng là
B. trồng các cây công nghiệp lâu năm.
A. phát triển các loại rau củ vụ đông.
C. sản xuất lương thực và thực phẩm.
D. khai thác và chế biến các lâm sản.
II. Câu hỏi trắc nghiệm “Đúng’ – “Sai”
HS đọc nội dung câu hỏi và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D.
Câu 1: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước ta đã có những chính sách về kinh tế, chính trị, văn hóa - giáo dục để giải quyết những khó khăn trước mắt?
Nội dung | Đúng | Sai |
A. Giặc đói, giặc dốt là hai trong ba kẻ thù lớn mà chính quyền cách mạng phải đối mặt sau Cách mạng Tháng Tám. | ||
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào "hũ gạo cứu đói" để hỗ trợ người dân. | ||
C. Để chống giặc đói, Chính phủ kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất, khai hoang, tiết kiệm lương thực. | ||
D. Phong trào Bình dân học vụ được tổ chức chủ yếu ở thành phố, không mở rộng đến vùng nông thôn. |
Câu 2: Trong các nội dung sau đây, đâu là nhận định đúng/sai về Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
Nội dung | Đúng | Sai |
A. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 giành chính quyền trên cả nước chỉ trong vòng hai tuần. | ||
B. Cách mạng Tháng Tám thành công đã tạo động lực cho phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước thuộc địa khác. | ||
C. Cách mạng Tháng Tám thành công chủ yếu nhờ sự giúp đỡ quân sự từ Liên Xô. | ||
D. Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn xem tiếp trong file tải