Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 năm 2025 có đáp án

Bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 năm 2025 bao gồm đề thi Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả, Định hướng nghề nghiệp..., có đầy đủ đáp án, thầy cô có thể tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 9 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo chi tiết.

1. Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Cánh diều

I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM)

Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài.

Câu 1. Câu nào sau đây không chỉ vai trò của cây ăn quả?

A. Cung cấp thực phẩm cho con người.

C. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.

B. Cung cấp quả cho xuất khẩu.

D. Làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức.

Câu 2. Để thúc đẩy cây có múi ra hoa, sử dụng Paclobutrazol có nồng độ bao nhiêu?

A. 0,01% đến 0,02%.

B. 0,02% đến 0,04%.

C. 0,03% đến 0,05%.

D. 0,01% đến 0,05%.

Câu 3. Để tăng khả năng đậu quả cho cây cam, sử dụng Brassinolide với nồng độ bao nhiêu để phun cho cây?

A. 5 mg/100 mL nước.

B. 10 mg/100 mL nước.

C. 15 mg/100 mL nước.

D. 20 mg/100 mL nước.

Câu 4. Điều kiện lao động của nghề trồng cây ăn quả là gì?

(1) Làm việc trong nhà, có mái che.

(2) Làm việc ở ngoài trời nên chịu tác động trực tiếp của các yếu tố khí hậu.

(3) Tiếp xúc với các hoá chất.

(4) Tư thế làm việc luôn thay đổi theo từng công việc.

A. (1) – (2) – (4).B. (2) – (3) – (4).

C. (1) – (2) – (3).D. (1) – (3) – (4).

Câu 5: Đâu không phải là yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả đối với người lao động?

A. Có kiến thức về sinh học, hoá học, kĩ thuật trồng trọt.

B. Yêu nghề, yêu thiên nhiên.

C. Có khả năng giao tiếp bằng tiếng anh.

D. Có khả năng quan sát, theo dõi sự phát triển của cây.

Câu 6. Độ ẩm không khí cần để cây ăn quả sinh trưởng và phát triển là

A. 60- 70%.

B. 70- 80%.

C. 80- 90%.

D. 85- 95%.

Câu 7. Rễ cây ăn quả gồm có mấy loại?

A. 2 loại.

B. 3 loại.

C. 4 loại.

D. 5 loại.

Câu 8. Thời vụ chính trồng cây có múi ở nước ta là

A. vụ xuân (tháng 2 đến tháng 4) và vụ thu (tháng 8 đến tháng 10).

B. vụ xuân (tháng 2 đến tháng 4) và vụ hè (tháng 5 đến tháng 7).

C. vụ hè (tháng 5 đến tháng 7) và vụ đông (tháng 11 đến tháng 1)

D. vụ hè (tháng 5 đến tháng 7) và vụ thu (tháng 8 đến tháng 10).

Câu 9. Với điều kiện thổ nhưỡng phù hợp, khoảng cách trồng đối với cây bưởi là

A. 3m x 4m hoặc 4m x 5m.

B. 4m x 4m hoặc 4m x 5m.

C. 4m x 5m hoặc 5m x 6m.

D. 5m x 5m hoặc 5m x 6m.

Câu 10. Cây nhãn thường được trồng với mật độ

A. 480 cây/ha.

B. 380 cây/ha.

C. 280 cây/ha.

D. 180 cây/ha.

Câu 11. Các bước trồng cây nhãn là

A. Tạo hố à Xé túi bầu và đặt cây xuống à Lấp và nén đất à Vun gốc à Cắm cọc và phủ gốc.

B. Tạo hố à Xé túi bầu và đặt cây xuống à Vun gốc à Lấp và nén đất à Cắm cọc và phủ gốc.

C. Tạo hố à Xé túi bầu và đặt cây xuống à Lấp và nén đất à Cắm cọc và phủ gốc à Vun gốc.

D. Tạo hố à Xé túi bầu và đặt cây xuống à Vun gốc à Cắm cọc và phủ gốc à Lấp và nén đất.

Câu 12. Thời vụ trồng nhãn ở Tây Nguyên vào tháng

A. 4 đến tháng 5.B. 5 đến tháng 6.

C. 6 đến tháng 7.D. 7 đến tháng 8.

Câu 13. Đâu không phải là nhân giống bằng phương pháp vô tính?

A. Ghép.

B. Gieo hạt.

C. Giâm cành.

D. Nuôi cây mô tế bào.

Câu 14. Các bước tiến hành nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp giâm cành là

A. chọn cành giâm à xử lý cành giâm à cắt cành giâm à cắm cành giâm à chăm sóc cành giâm.
B. chọn cành giâm à cắt cành giâm à xử lý cành giâm à cắm cành giâm à chăm sóc cành giâm.
C. chọn cành giâm à xử lý cành giâm à cắm cành giâm à cắt cành giâm à chăm sóc cành giâm.
D. chọn cành giâm à chăm sóc cành giâm à cắt cành giâm à cắm cành giâm à xử lý cành giâm.

Câu 15. Nhược điểm của phương pháp ghép là

A. có bộ rễ khoẻ mạnh.

B. chống chịu sâu bệnh tốt.

C. khả năng thích ứng cao.

D. đòi hỏi kĩ thuật cao.

II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Câu 16. (2 điểm) Để khôi phục vườn quýt, cam (quả có múi) ở địa phương, theo em nên sử dụng phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất, mang lại lợi ích kinh tế. Em hãy giải thích lí do?

Câu 17. (2 điểm) Giải thích ý nghĩa của việc ngăn ngừa rụng nụ, hoa, quả và điều khiển cho ra hoa sớm.

Câu 18. (1 điểm) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra các biện pháp kĩ thuật cắt tỉa, tạo tán đối với cây nhãn vào thời kì kinh doanh?

--Hết—

Xem đáp án và bảng ma trận, đặc tả trong file tải

2. Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp CTST

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh khoanh tròn vào một phương án đúng.)

Câu 1. Nghề nghiệp là gì ?

A. Tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ hoặc mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính.

B. Các công việc có thu nhập cao, tạo ra các sản phẩm phục vụ hoạt động giải trí của con người.

C. Tập hợp các công việc lao động trí óc.

D. Tập hợp các công việc lao động chân tay.

Câu 2. Vai trò của nghề nghiệp đối với xã hội là :

A. Cải thiện cuộc sống xã hội.

C. Góp phần phát triển văn hóa.

B. Chỉ đảm bảo sản xuất hàng hóa.

D. Không có vai trò đặc biệt nào.

Câu 3. Lựa chọn đúng nghề nghiệp giúp ích gì cho bản thân?

A. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.

B. Tập trung đầu tư cho nghề nghiệp.

C. Tập trung phát triển nghề nghiệp.

D. Đảm bảo chất lượng cuộc sống, tập trung đầu tư và phát triển nghề nghiệp.

Câu 4. Công việc của bác sĩ y khoa là:

A. Chẩn đoán bệnh.

C. Phòng ngừa bệnh.

B. Điều trị bệnh.

D. Chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh.

Câu 5. Giáo dục mầm non có:

A. Giáo dục nhà trẻ.

C. Giáo dục trung học cơ sở.

B. Giáo dục tiểu học.

D. Giáo dục trung học phổ thông.

Câu 6. Giáo dục tiểu học được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 7. Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8. Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là

A. Hàng hóa tiêu dùng.

C. Hàng hóa dịch vụ.

B. Hàng hóa sức lao động.

D. Hàng hóa sản xuất.

Câu 10. Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng tới thị trường lao động?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11. Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là:

A. Người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương.

B. Người chịu sự quản lí, điều hành.

C. Người chịu sự giám sát, quản lí.

D. Các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động.

Câu 12. Người nào thuộc nguồn cung sức lao động trong thị trường lao động?

A. Người lao động.

C. Doanh nghiệp.

B. Người sử dụng lao động.

D. Tổ chức.

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)

(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Câu 1. Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?

a. Sự phát triển của khoa học công nghệ chỉ tác động đến các ngành kinh tế, không ảnh hưởng đến thị trường lao động.

b. Sự chuyển dịch cơ cấu chỉ tác động đến nền kinh tế, không tác động đến thị trường lao động.

c. Nhu cầu lao động có tác động rất lớn đến thị trường lao động.

d. Nguồn cung lao động là yếu tố làm thay đổi thị trường lao động.

Câu 2. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

a. Sản phẩm lao động rất phong phú, đa dạng.

b. Sản phẩm thường không đổi mới.

c. Sử dụng công cụ lao động, vật liệu để chế tạo sản phẩm.

d. Môi trường làm việc không gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe của người lao động.

Câu 3. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói sự ảnh hưởng của tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ tới thị trường lao động.

a. Không đòi hỏi người lao động có trình độ

b. Đòi hỏi người lao động có khả năng lao động sáng tạo.

c. Có sự thích ứng với đổi mới kĩ thuật, công nghệ.

d. Tác phong lao động không cần nghiêm nghiêm túc.

Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?

a. Nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ chỉ được đào tạo ở các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

b. Sau khi tốt nghiệp trung họ cơ sở học sinh có thể lựa chọn theo ba hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

c. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học, người học có thể tham gia lao động với các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

d. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học, người học chưa thể tham gia lao động luôn mà phải học lên trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy tìm hiểu và liệt kê tên các cơ sở giáo dục đào tạo các ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

Câu 2. (2,0 điểm) Dựa vào kiến thức về cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, em hãy cho biết sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở có những hướng đi nào có thể lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

--Hết—

Xem đáp án và bảng ma trận, đặc tả trong file tải

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 9

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng