Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn trả lời các dạng câu hỏi trắc nghiệm, đưa ra đáp án hướng dẫn giải chi tiết và phù hợp nhất giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp cũng như hiểu bài.

>> Mời các bạn tham khảo một số câu hỏi liên quan:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và

A. phenol

B. este đơn chức

C. ancol đơn chức

D. glixerol

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Đáp án D

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.

3NaOH + (RCOO)3C3H5 ⟶ 3H2O + C3H5(OH)3 + 3RCOONa

Phương pháp giải bài tập thủy phân

Bảo toàn khối lượng: mxà phòng + mglixerol = mchất béo + mNaOH

Công thức tính nhanh trieste

Số trieste tối đa được tạo bởi glixerol và n gốc axit béo:

\frac{n^2(n+1)}2\(\frac{n^2(n+1)}2\)

Để có thể hoàn thành tốt dạng bài tập, các bạn học sinh cần nắm chắc phương trình, các gốc hidrocacbon thường gặp để có thể vận dụng nhanh.

Xà phòng chất béo bằng NaOH hay KOH thì ta có công thức sau:

nchất béo = nglixerol = 1/3nNaOH

Hiệu suất

H\%\hspace{0.278em}=\frac{m_{th\operatorname ực\hspace{0.278em}t\operatorname ế}}{m_{l\operatorname ý\hspace{0.278em}thuy\operatorname ết}}.100\(H\%\hspace{0.278em}=\frac{m_{th\operatorname ực\hspace{0.278em}t\operatorname ế}}{m_{l\operatorname ý\hspace{0.278em}thuy\operatorname ết}}.100\)

Một số các axit béo

Các axit béo thường gặp

C17H35COOH: axit stearic

C15H31COOH: axit panmitic.

Loại không no:

C17H33COOH: axit oleic

C17H31COOH: axit linoleic

Câu hỏi bài tập tương tự 

Câu 1. Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là

A. Phản ứng xà phòng hóa

B. Phản ứng không thuận nghịch

C. Phản ứng cho - nhận electron

D. Phản ứng thuận nghịch

Xem đáp án
Đáp án D

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch

Câu 2. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

A. glixerol và axit béo

B. glixerol và muối của một axit béo

C. glixerol và xà phòng

D. glixerol và muối của các axit béo

Xem đáp án
Đáp án D

Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của chất béo.

Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và muối của các axit béo.

Câu 3. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:

A. 93 gam

B. 85 gam

C. 89 gam

D. 101 gam

Xem đáp án
Đáp án C

nC3H5(OH)3 = 9,2: 92 = 0,1 (mol) => nNaOH = 3 nC3H5(OH)3 = 0,3 (mol)

Bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

=> mchất béo = 91,8 + 9,2 – 0,3.40 = 89 (gam)

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,20

B. 0,16

C. 0,04

D. 0,08.

Xem đáp án
Đáp án D

X + NaOH → C17H35COONa + C17H33COONa

Từ số C của muối => X có 57C

Gọi công thức phân tử của X là: C57HxO6

nX = nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (mol)

C57HxO6 + ( 0,25x + 54)O2 → 57CO2 + 0,5xH2O

Theo pt: ( 0,25x + 54) → 57 (mol)

Theo đề bài: 3,22 → 2,28 (mol)

=> 2,28. ( 0,25x + 54) = 3,22.57

=> x = 106

=> Công thức phân tử của X: C57H106O6

=> Công thức cấu tạo của X là: (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5: 0,04 (mol)

=> nBr2 = 2nX = 2.0,04 = 0,08 (mol)

Đáp án D

Câu 5. Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 4,45 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch KOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?

A. 1,78 kg

B. 0,184 kg

C. 0,89 kg

D. 0,368 kg

Xem đáp án
Đáp án D

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 (M = 890)

glixerol: C3H5(OH)3 (M = 92)

mglixerol = 92. nglixerol = 92. ntristearin = 92. (4,45/ 890). 0,8 = 0,368 kg.

Câu 6. Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 1,84 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 6,36 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là

A. 3,2.

B. 6,4.

C. 12,8

D. 7,5

Xem đáp án
Đáp án C

(C17H35COO)3C3H5 + KOH → C17H35COOK + C3H5(OH)3

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,02 mol; nC17H33COOK = 0,02 mol

Mà cứ 0,02 mol chất béo tạo ra 0,06 mol muối => nC17H33COOK = 0,04 mol

=> m = 0,04. (282 + 38) = 12,8 gam

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni).

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,62 gam chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 8,24 gam.

B. 7,8 gam.

C. 6,68 gam.

D. 8,9 gam.

Xem đáp án
Đáp án D

Chất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axit

nNaOH= 1,2/40 = 0,03 mol => nglixerol = 0,03/3 = 0,01 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

8,62 + 0,03.40 = mmuối + 0,01.92 => mmuối = 8,9 gam

Câu 9. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5

Xem đáp án
Đáp án B

Áp dụng bảo toàn khối lượng

=> khối lượng NaOH là 1 gam

Số mol NaOH là 0,025 mol

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

0,025 → 0,025 → 0,025 → 0,025

MRCOONa = 2,05/0,025 = 82 => R = 15 → CH3

MR'OH = 0,94/0,025 = 37,6

=> R' = 20,6 → R1 = 15 (CH3); R2= 29 (C2H5)

Câu 10. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:

A. CH3COOCH=CH-CH3.

B. C2H5COOCH=CH2.

C. CH2CH=CHCOOCH3.

D. CH2=CHCOOC2H5.

Xem đáp án
Đáp án B

Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.

Đặt công thức este là RCOOR’

Meste= 3,125.32 = 100 ⇒ neste= 20/100 = 0,2 mol

⇒ nNaOH pư = neste = 0,2 mol ⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ mNaOH = 0,1.40 = 4 g

⇒ mmuối= 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối (RCOONa) = 19,2/0,2 = 96

⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5-

Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.

D. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Xem đáp án
Đáp án C

Trong các nhận xét đã cho thì nhận xét đúng là "Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no".

Các nhận xét còn lại đều sai

+ Chất béo có thành phần nguyên tố là C, H, O. Còn mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố là C và H.

+ Ở điều kiện thường chất béo có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng tùy thuộc vào cấu tạo của gốc axit béo là no hay không no.

+ Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo có chứa các gốc axit béo no nên chúng ở dạng rắn ở điều kiện thường.

Câu 12. Chất béo tripanmitin có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.

D. (C17H31COO)3C3H5.

Xem đáp án
Đáp án C

Chất béo tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5.

Câu 13. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Xem đáp án
Đáp án C

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Phenylaxetat

CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + HOCH2CH=CH2

anylaxetat

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

metylaxetat

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

etylfomiat

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

tripanmitin

Vậy có 4 chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol

Câu 14. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,5 mol glyxerol và:

A. 1,5 mol C17H35COONa.

B. 1,5 mol C17H33COONa.

C. 0,5 mol C17H33COONa

D. 1,5mol C17H31COONa.

Xem đáp án
Đáp án A

Tristearin là trieste của glixerol và axit stearic ( C17H35COOH).

Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol.

(1 mol trieste tạo 1mol glixerol và 3 mol muối Na)

Câu 15. Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:

A. C17H35COOH và glixerol.

B. C15H31COONa và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Xem đáp án
Đáp án A

Tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5

Phương trình phản ứng minh họa

(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ôn tập Hóa 12

    Xem thêm