Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Ứng dụng nguyên lý Dirichlet chứng minh bất đẳng thức

Nguyên lý Dirichlet là một công cụ quan trọng trong tư duy giải toán, đặc biệt là trong việc chứng minh bất đẳng thức. Phương pháp này thường xuất hiện trong các bài toán chuyên đề bất đẳng thức nâng cao, đặc biệt trong các kỳ thi học sinh giỏi và Olympic Toán học. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất của nguyên lý Dirichlet, cách áp dụng nó để xử lý các bài toán bất đẳng thức và đưa ra ví dụ minh họa cụ thể.

A. Nguyên lý Dirichlet cơ bản

Nếu nhốt n+1 con thỏ vào n chuồng thì bao giờ cũng có một chuồng chứa ít nhất hai con thỏ (n ∈ N*).

Nguyên lý này tưởng chừng đơn gián nhưng nó có nhiều áp dụng trong các lĩnh vực khác nhau của toán học (số học, hình học tổ hợp …). Cụ thể hơn ta có mệnh đề sau.

Mệnh đề: Trong ba số thức bất kỳ a, b, c luôn tìm được hai số có tích không âm (cùng dấu).

Đây là một mệnh đề quan trọng bởi khi ta đã tìm ra điểm rơi thì ta có thể áp dụng mệnh đề trên để chứng minh bất đẳng thức. Cụ thể nếu điểm rơi đạt tại a = b = c = k thì ta có thể giả sử hai số là a- k và b - k có tích không âm tức là (a-k)(b-k) ≥ 0.

B. Bài tập minh họa ứng dụng nguyên lý Diriclet có hướng dẫn

Bài tập 1. Cho a, b, c, > 0. Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 + 2abc + 1 ≥ 2 (ab + bc + ca).

Hướng dẫn giải

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: a = b = c = 1.

Theo mệnh đề trên trong 3 số a-1; b-1và c-1 luôn có hai số có tích không âm.

Không mất tính tổng quát ta giả sử: (a-1)(b-1) ≥ 0 ⇔ ab +1 ≥ a + b

⇔ 2c(ab + 1) ≥ 2c( a + b) ⇔ 2abc ≥ 2ac + 2bc - 2c.

Vậy ta cần chứng minh: a2 + b2 + c2 + 1 ≥ 2ab +2c.

Thật vậy: a2 + b2 + c2 + 1 ≥ 2ab +2c ⇔ ( a - b)2 + (c -1)2 ≥ 0 ∀ a,b,c.

Bất đẳng thức sau luôn đúng nên ta có điều phải chứng minh.

Đẳng thức xẩy ra khi: a = b = c = 1.

Bài tập 2: Cho a, b, c, > 0. Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 + 2abc + 3 ≥ (a +1)(b+1)(c+1).

Hướng dẫn giải

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: a = b = c = 1.

Ta có: (a +1)(b+1)(c+1) = abc + (ab +bc +ca) + (a +b +c ) + 1

Biến đổi tương đương ta được;

2(a2 + b2 + c2) + 2abc + 4 ≥ 2 (a + b + c) + 2(ab + bc + ca).

Theo ví dụ 2.54 ta đã có: a2 + b2 + c2 + 2abc + 1 ≥ 2 (ab + bc + ca).

Vậy ta cần chứng minh: a2 + b2 + c2 + 3 ≥ 2 (a + b + c).

Thật vậy:

a2 + b2 + c2 + 3 ≥ 2 (a + b + c) ⇔ (a-1)2 + (b-1)2 + (c-1)2 ≥ 0 ∀ a,b,c.

Bất đẳng thức sau luôn đúng nên ta có điều phải chứng minh.

Đẳng thức xẩy ra khi: a = b = c = 1.

Bài tập 3. Cho a, b, c, > 0 và abc = 1. Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 + a +b +c ≥ 2(ab +bc +ca).

Hướng dẫn giải

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: a = b = c = 1.

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

a + b + c ≥ 3\sqrt[3]{abc}3abc3 = 3 ⇒ a2 + b2 + c2 + a +b +c ≥ a2 + b2 + c2 + 3

Ta cần chứng minh: a2 + b2 + c2 + 3 ≥ 2 (ab + bc + ca).

Ta để ý: a2 + b2 + c2 + 3 = a2 + b2 + c2 + 2abc + 1 (do abc = 1).

Đẳng thức xảy ra khi: a = b = c = 1.

Bài tập 4. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng: a + b + c \geq ab + bc + ca.

Hướng dẫn giải

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: a = b = c =1.

Theo mệnh đề trên trong 3 số a – 1, b – 1, và c – 1 luôn có hai số tích không âm.

Không mất tính tổng quát ta giả sử:(a -
1)(b - 1) \geq 0 \Leftrightarrow c \geq ac + bc - abc.(a1)(b1)0cac+bcabc.

Ta cần chứng minh: a + b \geq ab + abc;(1)a+bab+abc;(1)

Từ giả thiết ta có:

ab + bc + ca + abc = 4ab+bc+ca+abc=4

\Leftrightarrow c(a + b + ab) = 4 - ab
\Leftrightarrow c = \frac{4 - ab}{a + b + ab}c(a+b+ab)=4abc=4aba+b+ab.

Từ đó có: (1) \Leftrightarrow a
+ b \geq ab\left( 1 + \frac{4 - ab}{a + b + ab} \right)a+bab(1+4aba+b+ab)

\Leftrightarrow (a + b)(a + b + ab) \geq
ab(a + b + 4)(a+b)(a+b+ab)ab(a+b+4)

\Leftrightarrow (a + b)^{2} \geq 4ab
\Leftrightarrow (a - b)^{2} \geq 0,\ \forall a,\ b.(a+b)24ab(ab)20, a, b.

Vậy bất đẳng thức (1) luôn đúng nên hoàn tất chứng minh.

Đẳng thức xảy ra khi: a = b = c = l.

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho a, b, c, > 0 và a2 + b2 + c2 + abc = 4. Chứng minh rằng: ab + bc + ca ≤ 2.

Bài tập 2. Cho a, b, c, > 0 và thỏa mãn a2 + b2 + c2 + abc = 4. Chứng minh rằng: a + b + c ≤ 3.

Bài tập 3. Cho a, b, c, > 0 và abc = 1. Chứng minh rằng: \frac{1}{a^{2}} + \frac{1}{b^{2}} +
\frac{1}{c^{2}}1a2+1b2+1c2+ 3 ≥ 2 (a + b+ c).

Bài tập 4. Cho a, b, c > 0 và a^{2} +
b^{2} + c^{2} + 2abc = 1a2+b2+c2+2abc=1. Tìm GTLN của P = ab + bc + ca - abc.

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ

--------------------------------------------

Qua bài viết trên, chúng ta đã thấy được sức mạnh của nguyên lý Dirichlet trong việc chứng minh các bất đẳng thức phức tạp. Việc nắm vững cách áp dụng nguyên lý này không chỉ giúp bạn giải quyết tốt các bài toán chuyên sâu, mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và sáng tạo trong Toán học. Hãy luyện tập nhiều ví dụ hơn để thành thạo kỹ thuật này và sẵn sàng chinh phục các kỳ thi Toán học ở mọi cấp độ!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng