Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Chuyên đề: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Chuyên đề Toán học lớp 9: Phương trình chứa ẩn ở mẫu được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

I. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện như sau:

  • Tìm điều kiện xác định của phương trình
  • Quy đồng mẫu số 
  • Đặt ẩn phụ (nếu có)
  • Giải phương trình tìm nghiệm phương trình
  • Đối chiếu với điều kiện rồi đưa ra kết luận.

II. Bài tập giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 1: Giải phương trình \frac{{2x + 1}}{{3x + 2}} = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}2x+13x+2=x+1x2.

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ≠ -2/3 và x ≠ 2

Phương trình tương đương với (2x+1)(x-2) = (x+1)(3x+2)

⇔ 2x2 - 4x + x - 2 = 3x2 + 2x + 3x + 2

⇔ x2 + 8x + 4 = 0 ⇔ x = -4 ± 2√3 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x = -4 ± 2√3

Bài 2: Giải phương trình 1 + \frac{2}{{x - 2}} = \frac{{10}}{{x + 3}} - \frac{{50}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}1+2x2=10x+350(2x)(x+3)

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ≠ -3 và x ≠ 2

Phương trình tương đương với (2 - x)(x + 3) - 2(x + 3) = 10(2 - x) - 50

⇔ x2 - 7x - 30 = 0 ⇔ \left[ \begin{gathered}
  x = 10 \hfill \\
  x =  - 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.[x=10x=3

Đối chiếu với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là x = 10

Bài 3: Giải phương trình \frac{{x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{4x - 2}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}x+3(x+1)2=4x2(2x1)2

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 1/2

Phương trình tương đương với

\frac{{x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{2}{{2x - 1}}x+3(x+1)2=22x1

\Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) = 2{\left( {x + 1} \right)^2}(x+3)(2x1)=2(x+1)2

⇔ x = 5 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 5

Bài 4: Giải phương trình \frac{{x + 1}}{{x + 2}} + \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}x+1x+2+x1x2=2x+1x+1

Hướng dẫn giải

ĐKXĐ: x≠±2 và x≠-1

Phương trình tương đương với

(x+1)2(x-2) + (x-1)(x+1)(x+2) = (2x+1)(x-2)(x+2)

⇔ (x2 + 2x + 1)(x - 2) + (x2 - 1)(x + 2) = (2x + 1)(x2 - 4)

⇔ x3 - 2x2 + 2x2 - 4x + x - 2 + x3 + 2x2 - x - 2 = 2x3 - 8x + x2 - 4

⇔ x2 + 4x = 0 ⇔\left[ \begin{gathered}
  x = 0 \hfill \\
  x =  - 4 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.[x=0x=4(thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x = -4 và x = 0

Bài 5: Giải phương trình: \frac{4}{{2x + 1}} + \frac{3}{{2x + 2}} = \frac{2}{{2x + 3}} + \frac{1}{{2x + 4}}42x+1+32x+2=22x+3+12x+4.

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ∉ {-2; -3/2; -1; -1/2}

Phương trình tương đương với:

\frac{4}{{2x + 1}} + \frac{3}{{2x + 2}} = \frac{2}{{2x + 3}} + \frac{1}{{2x + 4}}42x+1+32x+2=22x+3+12x+4

\Leftrightarrow \frac{{4x + 10}}{{4{x^2} + 8x + 3}} = \frac{{ - 4x - 10}}{{4{x^2} + 12x + 8}}4x+104x2+8x+3=4x104x2+12x+8

\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {\frac{1}{{4{x^2} + 8x + 3}} + \frac{1}{{4{x^2} + 12x + 8}}} \right) = 0(4x+10)(14x2+8x+3+14x2+12x+8)=0

\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {4{x^2} + 8x + 3 + 4{x^2} + 12x + 8} \right) = 0(4x+10)(4x2+8x+3+4x2+12x+8)=0

\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {8{x^2} + 20x + 11} \right) = 0(4x+10)(8x2+20x+11)=0

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  4x + 10 = 0 \hfill \\
  8{x^2} + 20x + 11 = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  x =  - \frac{5}{2} \hfill \\
  x = \frac{{ - 5 \pm \sqrt 3 }}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\left( {tm} \right)[4x+10=08x2+20x+11=0[x=52x=5±34(tm)

Vậy phương trình có nghiệm là x = (-5 ± √3)/4 và x = -5/2.

Bài tập 7: Tìm điều kiện xác định của các phương trình:

a. 7(x + y) + 25 = 3x - 17(x+y)+25=3x1

b. \frac{x - 1}{x + 2} + \frac{x + 3}{x
- 4} = \frac{1}{2}x1x+2+x+3x4=12

c. \frac{3x - 2}{4 - x^{2}} + 12 =
\frac{x}{x - 2}3x24x2+12=xx2

Hướng dẫn giải:

a. Điều kiện xác định: x\mathbb{\in
R}xR

b. Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
x + 2 \neq 0 \\
x - 4 \neq 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq - 2 \\
x \neq 4 \\
\end{matrix} \right.\  \right.{x+20x40{x2x4 

c. Điều kiện xác định:

\left\{
\begin{matrix}
x - 2 \neq 0 \\
4 - x^{2} \neq 0 \\
\end{matrix}   \right.{x204x20\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq 2 \\
(2 - x)(2 + x) \neq 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq 2 \\
x \neq \pm 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow x \neq \pm 2 \right.{x2(2x)(2+x)0{x2x±2 x±2

Bài tập 8: Giải phương trình: \frac{13}{2x^{2} + x - 21} + \frac{1}{2x + 7} -
\frac{6}{x^{2} - 9} = 0132x2+x21+12x+76x29=0

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2{x^2} + x - 21 \ne 0} \\ 
  {2x + 7 \ne 0} \\ 
  {{x^2} - 9 \ne 0} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right) \ne 0} \\ 
  {x \ne  - \frac{7}{2}} \\ 
  {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) \ne 0} 
\end{array}} \right.{2x2+x2102x+70x290{(x3)(2x+7)0x72(x3)(x+3)0

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  - \dfrac{7}{2},x \ne 3} \\ 
  {x \ne  - \dfrac{7}{2}} \\ 
  {x \ne  \pm 3} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  \pm 3} \\ 
  {x \ne  - \dfrac{7}{2}} 
\end{array}} \right.{x72,x3x72x±3{x±3x72

Thực hiện giải phương trình như sau: 

PT \Leftrightarrow \frac{{13}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \frac{1}{{2x + 7}} - \frac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = 0PT13(x3)(2x+7)+12x+76(x3)(x+3)=0

\Leftrightarrow \frac{{13\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}}13(x+3)(x3)(2x+7)(x+3)+(x3)(x+3)(x3)(2x+7)(x+3)- \frac{{6\left( {2x + 7} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}} = 06(2x+7)(x3)(2x+7)(x+3)=0

\Leftrightarrow 13\left( {x + 3} \right) + {x^2} - 9 - 6\left( {2x + 7} \right) = 013(x+3)+x296(2x+7)=0

\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 - 12x - 42 = 013x+39+x2912x42=0

\Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0x2+x12=0

\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0(x3)(x+4)=0

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x - 3 = 0} \\ 
  {x + 4 = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 3\left( L \right)} \\ 
  {x =  - 4\left( {tm} \right)} 
\end{array}} \right.} \right.[x3=0x+4=0[x=3(L)x=4(tm)

Vậy phương trình có nghiệm x = -4 là nghiệm của phương trình.

Bài tập 9: Cho biểu thức: A = \left(
\frac{1}{x - 2} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2x}{4 - x^{2}} \right).\left(
\frac{2}{x} - 1 \right)A=(1x2+1x+22x4x2).(2x1)

a. Tìm điều kiện để A có nghĩa.

b. Rút gọn A.

c. Tìm x để A có giá trị bằng 0,5

d. Tính giá trị của biểu thức A tại x thỏa mãn: 2x^{2} - x = 02x2x=0

Hướng dẫn giải

a. Điều kiện xác định: 

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x + 2 \ne 0} \\ 
  \begin{gathered}
  x - 2 \ne 0 \hfill \\
  4 - {x^2} \ne 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  - 2} \\ 
  \begin{gathered}
  x \ne 2 \hfill \\
  \left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right) \ne 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array}} \right.} \right.{x+20x204x20{x2x2(2x)(2+x)0

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  - 2} \\ 
  \begin{gathered}
  x \ne 2 \hfill \\
  x \ne  \pm 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array}} \right. \Rightarrow x \ne  \pm 2{x2x2x±2x±2

b. Ta có:

A = \left( \frac{1}{x - 2} +
\frac{1}{x + 2} - \frac{2x}{4 - x^{2}} \right).\left( \frac{2}{x} - 1
\right)A=(1x2+1x+22x4x2).(2x1)

A = \left[ {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{x + 2}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{2}{x} - 1} \right)A=[1x2+1x+2+2x(x2)(x+2)].(2x1)

A = \left[ {\frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)A=[x+2(x2)(x+2)+x2(x2)(x+2)+2x(x2)(x+2)].(2xx)

A = \left[ {\frac{{x + 2 + x - 2 + 2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)A=[x+2+x2+2x(x2)(x+2)].(2xx)

A = \frac{{4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{ - \left( {x - 2} \right)}}{x}A=4x(x2)(x+2).(x2)x

A = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}A=4x+2

c. A = 0,5A=0,5

\begin{matrix}
\Rightarrow \frac{- 4}{x + 2} = 0,5 \\
\Leftrightarrow \frac{- 4}{x + 2} = \frac{0,5(x + 2)}{x + 2} \\
\Leftrightarrow - 4 = 0,5(x + 2) \\
\Leftrightarrow - 4 = 0,5x + 1 \\
\Leftrightarrow 0,5x = - 5 \\
\Leftrightarrow x = - 10 \\
\end{matrix}4x+2=0,54x+2=0,5(x+2)x+24=0,5(x+2)4=0,5x+10,5x=5x=10

Vậy A = 0,5 thì x = -10

d. 2x^{2} - x = 02x2x=0

\Leftrightarrow x\left( {2 - x} \right) = 0x(2x)=0

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 0} \\ 
  {2 - x = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 0\left( {tm} \right)} \\ 
  {x = 2\left( L \right)} 
\end{array}} \right.} \right.[x=02x=0[x=0(tm)x=2(L)

Với x = 1 thay vào A ta được: A = \frac{-
4}{0 + 2} = - 2A=40+2=2.

Với nội dung bài Phương trình chứa ẩn ở mẫu trên đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô nội dung cần nắm vững khái niệm, phương pháp giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu...

-----------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 10: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 10, Giải bài tập Toán lớp 10, Giải VBT Toán lớp 10VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng