Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề: Phương trình chứa ẩn ở mẫu là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 9, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình và tư duy logic. Trong chuyên đề này, các em sẽ được tìm hiểu khái niệm phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách xác định điều kiện xác định, các bước giải phương trình đúng chuẩn và những lỗi thường gặp khi làm bài. Việc nắm vững chuyên đề này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi mà còn là nền tảng vững chắc cho chương trình Toán THPT. Hãy cùng khám phá chi tiết chuyên đề phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 qua bài viết dưới đây!

I. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thực hiện như sau:

  • Tìm điều kiện xác định của phương trình
  • Quy đồng mẫu số 
  • Đặt ẩn phụ (nếu có)
  • Giải phương trình tìm nghiệm phương trình
  • Đối chiếu với điều kiện rồi đưa ra kết luận.

II. Bài tập giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 1: Giải phương trình \frac{{2x + 1}}{{3x + 2}} = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\(\frac{{2x + 1}}{{3x + 2}} = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\).

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ≠ -2/3 và x ≠ 2

Phương trình tương đương với (2x+1)(x-2) = (x+1)(3x+2)

⇔ 2x2 - 4x + x - 2 = 3x2 + 2x + 3x + 2

⇔ x2 + 8x + 4 = 0 ⇔ x = -4 ± 2√3 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x = -4 ± 2√3

Bài 2: Giải phương trình 1 + \frac{2}{{x - 2}} = \frac{{10}}{{x + 3}} - \frac{{50}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}\(1 + \frac{2}{{x - 2}} = \frac{{10}}{{x + 3}} - \frac{{50}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ≠ -3 và x ≠ 2

Phương trình tương đương với (2 - x)(x + 3) - 2(x + 3) = 10(2 - x) - 50

⇔ x2 - 7x - 30 = 0 ⇔ \left[ \begin{gathered}
  x = 10 \hfill \\
  x =  - 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left[ \begin{gathered} x = 10 \hfill \\ x = - 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Đối chiếu với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là x = 10

Bài 3: Giải phương trình \frac{{x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{4x - 2}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}\(\frac{{x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{4x - 2}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}\)

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 1/2

Phương trình tương đương với

\frac{{x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{2}{{2x - 1}}\(\frac{{x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{2}{{2x - 1}}\)

\Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) = 2{\left( {x + 1} \right)^2}\(\Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) = 2{\left( {x + 1} \right)^2}\)

⇔ x = 5 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 5

Bài 4: Giải phương trình \frac{{x + 1}}{{x + 2}} + \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\(\frac{{x + 1}}{{x + 2}} + \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)

Hướng dẫn giải

ĐKXĐ: x≠±2 và x≠-1

Phương trình tương đương với

(x+1)2(x-2) + (x-1)(x+1)(x+2) = (2x+1)(x-2)(x+2)

⇔ (x2 + 2x + 1)(x - 2) + (x2 - 1)(x + 2) = (2x + 1)(x2 - 4)

⇔ x3 - 2x2 + 2x2 - 4x + x - 2 + x3 + 2x2 - x - 2 = 2x3 - 8x + x2 - 4

⇔ x2 + 4x = 0 ⇔\left[ \begin{gathered}
  x = 0 \hfill \\
  x =  - 4 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ x = - 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)(thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x = -4 và x = 0

Bài 5: Giải phương trình: \frac{4}{{2x + 1}} + \frac{3}{{2x + 2}} = \frac{2}{{2x + 3}} + \frac{1}{{2x + 4}}\(\frac{4}{{2x + 1}} + \frac{3}{{2x + 2}} = \frac{2}{{2x + 3}} + \frac{1}{{2x + 4}}\).

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: x ∉ {-2; -3/2; -1; -1/2}

Phương trình tương đương với:

\frac{4}{{2x + 1}} + \frac{3}{{2x + 2}} = \frac{2}{{2x + 3}} + \frac{1}{{2x + 4}}\(\frac{4}{{2x + 1}} + \frac{3}{{2x + 2}} = \frac{2}{{2x + 3}} + \frac{1}{{2x + 4}}\)

\Leftrightarrow \frac{{4x + 10}}{{4{x^2} + 8x + 3}} = \frac{{ - 4x - 10}}{{4{x^2} + 12x + 8}}\(\Leftrightarrow \frac{{4x + 10}}{{4{x^2} + 8x + 3}} = \frac{{ - 4x - 10}}{{4{x^2} + 12x + 8}}\)

\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {\frac{1}{{4{x^2} + 8x + 3}} + \frac{1}{{4{x^2} + 12x + 8}}} \right) = 0\(\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {\frac{1}{{4{x^2} + 8x + 3}} + \frac{1}{{4{x^2} + 12x + 8}}} \right) = 0\)

\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {4{x^2} + 8x + 3 + 4{x^2} + 12x + 8} \right) = 0\(\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {4{x^2} + 8x + 3 + 4{x^2} + 12x + 8} \right) = 0\)

\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {8{x^2} + 20x + 11} \right) = 0\(\Leftrightarrow \left( {4x + 10} \right)\left( {8{x^2} + 20x + 11} \right) = 0\)

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  4x + 10 = 0 \hfill \\
  8{x^2} + 20x + 11 = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  x =  - \frac{5}{2} \hfill \\
  x = \frac{{ - 5 \pm \sqrt 3 }}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\left( {tm} \right)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} 4x + 10 = 0 \hfill \\ 8{x^2} + 20x + 11 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = - \frac{5}{2} \hfill \\ x = \frac{{ - 5 \pm \sqrt 3 }}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\left( {tm} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là x = (-5 ± √3)/4 và x = -5/2.

Bài tập 7: Tìm điều kiện xác định của các phương trình:

a. 7(x + y) + 25 = 3x - 1\(7(x + y) + 25 = 3x - 1\)

b. \frac{x - 1}{x + 2} + \frac{x + 3}{x
- 4} = \frac{1}{2}\(\frac{x - 1}{x + 2} + \frac{x + 3}{x - 4} = \frac{1}{2}\)

c. \frac{3x - 2}{4 - x^{2}} + 12 =
\frac{x}{x - 2}\(\frac{3x - 2}{4 - x^{2}} + 12 = \frac{x}{x - 2}\)

Hướng dẫn giải:

a. Điều kiện xác định: x\mathbb{\in
R}\(x\mathbb{\in R}\)

b. Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
x + 2 \neq 0 \\
x - 4 \neq 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq - 2 \\
x \neq 4 \\
\end{matrix} \right.\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2 \neq 0 \\ x - 4 \neq 0 \\ \end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \neq - 2 \\ x \neq 4 \\ \end{matrix} \right.\ \right.\)

c. Điều kiện xác định:

\left\{
\begin{matrix}
x - 2 \neq 0 \\
4 - x^{2} \neq 0 \\
\end{matrix}   \right.\(\left\{ \begin{matrix} x - 2 \neq 0 \\ 4 - x^{2} \neq 0 \\ \end{matrix} \right.\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq 2 \\
(2 - x)(2 + x) \neq 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq 2 \\
x \neq \pm 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow x \neq \pm 2 \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \neq 2 \\ (2 - x)(2 + x) \neq 0 \\ \end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \neq 2 \\ x \neq \pm 2 \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow x \neq \pm 2 \right.\)

Bài tập 8: Giải phương trình: \frac{13}{2x^{2} + x - 21} + \frac{1}{2x + 7} -
\frac{6}{x^{2} - 9} = 0\(\frac{13}{2x^{2} + x - 21} + \frac{1}{2x + 7} - \frac{6}{x^{2} - 9} = 0\)

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2{x^2} + x - 21 \ne 0} \\ 
  {2x + 7 \ne 0} \\ 
  {{x^2} - 9 \ne 0} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right) \ne 0} \\ 
  {x \ne  - \frac{7}{2}} \\ 
  {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) \ne 0} 
\end{array}} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2{x^2} + x - 21 \ne 0} \\ {2x + 7 \ne 0} \\ {{x^2} - 9 \ne 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right) \ne 0} \\ {x \ne - \frac{7}{2}} \\ {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) \ne 0} \end{array}} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  - \dfrac{7}{2},x \ne 3} \\ 
  {x \ne  - \dfrac{7}{2}} \\ 
  {x \ne  \pm 3} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  \pm 3} \\ 
  {x \ne  - \dfrac{7}{2}} 
\end{array}} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ne - \dfrac{7}{2},x \ne 3} \\ {x \ne - \dfrac{7}{2}} \\ {x \ne \pm 3} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ne \pm 3} \\ {x \ne - \dfrac{7}{2}} \end{array}} \right.\)

Thực hiện giải phương trình như sau: 

PT \Leftrightarrow \frac{{13}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \frac{1}{{2x + 7}} - \frac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = 0\(PT \Leftrightarrow \frac{{13}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)}} + \frac{1}{{2x + 7}} - \frac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = 0\)

\Leftrightarrow \frac{{13\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}}\(\Leftrightarrow \frac{{13\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)- \frac{{6\left( {2x + 7} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}} = 0\(- \frac{{6\left( {2x + 7} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)}} = 0\)

\Leftrightarrow 13\left( {x + 3} \right) + {x^2} - 9 - 6\left( {2x + 7} \right) = 0\(\Leftrightarrow 13\left( {x + 3} \right) + {x^2} - 9 - 6\left( {2x + 7} \right) = 0\)

\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 - 12x - 42 = 0\(\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 - 12x - 42 = 0\)

\Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0\(\Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0\)

\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\(\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\)

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x - 3 = 0} \\ 
  {x + 4 = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 3\left( L \right)} \\ 
  {x =  - 4\left( {tm} \right)} 
\end{array}} \right.} \right.\(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x - 3 = 0} \\ {x + 4 = 0} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 3\left( L \right)} \\ {x = - 4\left( {tm} \right)} \end{array}} \right.} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm x = -4 là nghiệm của phương trình.

Bài tập 9: Cho biểu thức: A = \left(
\frac{1}{x - 2} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2x}{4 - x^{2}} \right).\left(
\frac{2}{x} - 1 \right)\(A = \left( \frac{1}{x - 2} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2x}{4 - x^{2}} \right).\left( \frac{2}{x} - 1 \right)\)

a. Tìm điều kiện để A có nghĩa.

b. Rút gọn A.

c. Tìm x để A có giá trị bằng 0,5.

d. Tính giá trị của biểu thức A tại x thỏa mãn: 2x^{2} - x = 0\(2x^{2} - x = 0\).

Hướng dẫn giải

a. Điều kiện xác định: 

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x + 2 \ne 0} \\ 
  \begin{gathered}
  x - 2 \ne 0 \hfill \\
  4 - {x^2} \ne 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  - 2} \\ 
  \begin{gathered}
  x \ne 2 \hfill \\
  \left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right) \ne 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array}} \right.} \right.\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 2 \ne 0} \\ \begin{gathered} x - 2 \ne 0 \hfill \\ 4 - {x^2} \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ne - 2} \\ \begin{gathered} x \ne 2 \hfill \\ \left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right) \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \ne  - 2} \\ 
  \begin{gathered}
  x \ne 2 \hfill \\
  x \ne  \pm 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array}} \right. \Rightarrow x \ne  \pm 2\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ne - 2} \\ \begin{gathered} x \ne 2 \hfill \\ x \ne \pm 2 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right. \Rightarrow x \ne \pm 2\)

b. Ta có:

A = \left( \frac{1}{x - 2} +
\frac{1}{x + 2} - \frac{2x}{4 - x^{2}} \right).\left( \frac{2}{x} - 1
\right)\(A = \left( \frac{1}{x - 2} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2x}{4 - x^{2}} \right).\left( \frac{2}{x} - 1 \right)\)

A = \left[ {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{x + 2}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{2}{x} - 1} \right)\(A = \left[ {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{x + 2}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{2}{x} - 1} \right)\)

A = \left[ {\frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)\(A = \left[ {\frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)\)

A = \left[ {\frac{{x + 2 + x - 2 + 2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)\(A = \left[ {\frac{{x + 2 + x - 2 + 2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right].\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)\)

A = \frac{{4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{ - \left( {x - 2} \right)}}{x}\(A = \frac{{4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{ - \left( {x - 2} \right)}}{x}\)

A = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\(A = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\)

c. A = 0,5\(A = 0,5\)

\begin{matrix}
\Rightarrow \frac{- 4}{x + 2} = 0,5 \\
\Leftrightarrow \frac{- 4}{x + 2} = \frac{0,5(x + 2)}{x + 2} \\
\Leftrightarrow - 4 = 0,5(x + 2) \\
\Leftrightarrow - 4 = 0,5x + 1 \\
\Leftrightarrow 0,5x = - 5 \\
\Leftrightarrow x = - 10 \\
\end{matrix}\(\begin{matrix} \Rightarrow \frac{- 4}{x + 2} = 0,5 \\ \Leftrightarrow \frac{- 4}{x + 2} = \frac{0,5(x + 2)}{x + 2} \\ \Leftrightarrow - 4 = 0,5(x + 2) \\ \Leftrightarrow - 4 = 0,5x + 1 \\ \Leftrightarrow 0,5x = - 5 \\ \Leftrightarrow x = - 10 \\ \end{matrix}\)

Vậy A = 0,5 thì x = -10

d. 2x^{2} - x = 0\(2x^{2} - x = 0\)

\Leftrightarrow x\left( {2 - x} \right) = 0\(\Leftrightarrow x\left( {2 - x} \right) = 0\)

\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 0} \\ 
  {2 - x = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 0\left( {tm} \right)} \\ 
  {x = 2\left( L \right)} 
\end{array}} \right.} \right.\(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0} \\ {2 - x = 0} \end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0\left( {tm} \right)} \\ {x = 2\left( L \right)} \end{array}} \right.} \right.\)

Với x = 1 thay vào A ta được: A = \frac{-
4}{0 + 2} = - 2\(A = \frac{- 4}{0 + 2} = - 2\).

Bài tập 10: Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau: 

a) \frac{x - 2}{x + 2} - \frac{3}{x - 2}
= \frac{2x - 22}{x^{2} - 4}\(\frac{x - 2}{x + 2} - \frac{3}{x - 2} = \frac{2x - 22}{x^{2} - 4}\)                      b) \frac{x - 5}{x + 5} - \frac{2x}{x - 5}
- \frac{x(x + 10)}{25 - x^{2}}\(\frac{x - 5}{x + 5} - \frac{2x}{x - 5} - \frac{x(x + 10)}{25 - x^{2}}\)

c) \frac{3}{1 - 3x} = \frac{2}{1 + 3x} -
\frac{7 + 5x}{9x^{2} - 1}\(\frac{3}{1 - 3x} = \frac{2}{1 + 3x} - \frac{7 + 5x}{9x^{2} - 1}\)                      d) \frac{x^{2} - 3x - 4}{x^{2} - 16} +
\frac{x + 1}{x + 4} = \frac{x - 5}{x - 4}\(\frac{x^{2} - 3x - 4}{x^{2} - 16} + \frac{x + 1}{x + 4} = \frac{x - 5}{x - 4}\)

Hướng dẫn giải 

a) Ta có:  x^{2} - 4 = (x +
2)(x - 2)\(x^{2} - 4 = (x + 2)(x - 2)\)

Điều kiện xác định:  x + 2
\neq 0\(x + 2 \neq 0\)x - 2 \neq 0\(x - 2 \neq 0\) hay x \neq - 2\(x \neq - 2\)x \neq 2\(x \neq 2\)

b) Ta có:  25 - x^{2} = -
\left( x^{2} - 25 \right) = - (x + 5)(x - 5)\(25 - x^{2} = - \left( x^{2} - 25 \right) = - (x + 5)(x - 5)\)

Điều kiện xác định:  x + 5
\neq 0\(x + 5 \neq 0\)x - 5 \neq 0\(x - 5 \neq 0\) hay x \neq - 5\(x \neq - 5\)x \neq 5\(x \neq 5\)

c) Ta có:  9x^{2} - 1 = -
\left\lbrack 1^{2} - (3x)^{2} \right\rbrack = - (1 + 3x)(1 -
3x)\(9x^{2} - 1 = - \left\lbrack 1^{2} - (3x)^{2} \right\rbrack = - (1 + 3x)(1 - 3x)\)

Điều kiện xác định: 1 - 3x
\neq 0\(1 - 3x \neq 0\)1 + 3x \neq 0\(1 + 3x \neq 0\) hay x \neq \frac{1}{3}\(x \neq \frac{1}{3}\)x \neq \frac{- 1}{3}\(x \neq \frac{- 1}{3}\)

d) Ta có:  x^{2} - 16 = (x
+ 4)(x - 4)\(x^{2} - 16 = (x + 4)(x - 4)\)

Điều kiện xác định: x + 4
\neq 0\(x + 4 \neq 0\)x - 4 \neq 0\(x - 4 \neq 0\) hay x \neq - 4\(x \neq - 4\)x \neq 4\(x \neq 4\).

Bài tập 11. Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau: 

a) \frac{x}{2x - 6} - \frac{1}{2x + 2} =
\frac{3x + 1}{x^{2} - 2x - 3}\(\frac{x}{2x - 6} - \frac{1}{2x + 2} = \frac{3x + 1}{x^{2} - 2x - 3}\)                b) \frac{3}{4x - 2} + \frac{1}{x + 4} =
\frac{5x + 11}{2x^{2} + 7x - 4}\(\frac{3}{4x - 2} + \frac{1}{x + 4} = \frac{5x + 11}{2x^{2} + 7x - 4}\)

Hướng dẫn giải 

a) Ta có: \frac{x}{2x - 6} - \frac{1}{2x
+ 2} = \frac{3x + 1}{x^{2} - 2x - 3}\(\frac{x}{2x - 6} - \frac{1}{2x + 2} = \frac{3x + 1}{x^{2} - 2x - 3}\)

\frac{x}{2(x - 3)} - \frac{1}{2(x + 1)}
= \frac{3x + 1}{x^{2} - 2x - 3}\(\frac{x}{2(x - 3)} - \frac{1}{2(x + 1)} = \frac{3x + 1}{x^{2} - 2x - 3}\)

Ta có: x^{2} - 2x - 3 = (x
- 3)(x + 1)\(x^{2} - 2x - 3 = (x - 3)(x + 1)\)

Điều kiện xác định: x - 3
\neq 0\(x - 3 \neq 0\)x + 1 \neq 0\(x + 1 \neq 0\) hay x \neq 3\(x \neq 3\)x \neq - 1\(x \neq - 1\)

b) Ta có: \frac{3}{4x - 2} + \frac{1}{x +
4} = \frac{5x + 11}{2x^{2} + 7x - 4}\(\frac{3}{4x - 2} + \frac{1}{x + 4} = \frac{5x + 11}{2x^{2} + 7x - 4}\)

\frac{3}{2(2x - 1)} + \frac{1}{x + 4} =
\frac{5x + 11}{2x^{2} + 7x - 4}\(\frac{3}{2(2x - 1)} + \frac{1}{x + 4} = \frac{5x + 11}{2x^{2} + 7x - 4}\)

Ta có:  2x^{2} + 7x - 4 =
(2x - 1)(x + 4)\(2x^{2} + 7x - 4 = (2x - 1)(x + 4)\)

Điều kiện xác định: 2x - 1
\neq 0\(2x - 1 \neq 0\)x + 4 \neq 0\(x + 4 \neq 0\) hay x \neq \frac{1}{2}\(x \neq \frac{1}{2}\)x \neq - 4\(x \neq - 4\).

Bài tập 12: Cho hai biểu thức:  A = 1 + \frac{1}{2 + x}\(A = 1 + \frac{1}{2 + x}\)B = \frac{12}{x^{3} + 8}\(B = \frac{12}{x^{3} + 8}\). Tìm x\(x\) sao cho A =
B\(A = B\).

A. x = 0\(x = 0\); x = 1\(x = 1\)x =
- 2\(x = - 2\).                              B. x = 1\(x = 1\).

C. x = 0\(x = 0\)x =
1\(x = 1\).                                            D. x = 0\(x = 0\).

Hướng dẫn giải

Chọn C

Để A = B\(A = B\) thì 1 + \frac{1}{2 + x} = \frac{12}{x^{3} +
8}\(1 + \frac{1}{2 + x} = \frac{12}{x^{3} + 8}\) (Điều kiện xác định: x \neq -
2\(x \neq - 2\))

Biến đổi phương trình theo các bước như sau:

1 + \frac{1}{x + 2} = \frac{12}{(x +
2)\left( x^{2} - 2x + 4 \right)}\(1 + \frac{1}{x + 2} = \frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 \right)}\)

\frac{x^{3} + 8}{x^{3} + 8} +
\frac{1\left( x^{2} - 2x + 4 \right)}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4
\right)} = \frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 \right)}\(\frac{x^{3} + 8}{x^{3} + 8} + \frac{1\left( x^{2} - 2x + 4 \right)}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 \right)} = \frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 \right)}\)

x^{3} + 8 + x^{2} - 2x + 4 =
12\(x^{3} + 8 + x^{2} - 2x + 4 = 12\)

x^{3} + x^{2} - 2x = 0\(x^{3} + x^{2} - 2x = 0\)

x\left( x^{2} + x - 2 \right) =
0\(x\left( x^{2} + x - 2 \right) = 0\)

x\left( x^{2} - x + 2x - 2 \right) =
0\(x\left( x^{2} - x + 2x - 2 \right) = 0\)

x(x - 1)(x + 2) = 0\(x(x - 1)(x + 2) = 0\)

Suy x = 0\(x = 0\) hoặc x = 1\(x = 1\) hoặc x
= - 2\(x = - 2\)

Ta thấy: 

x = 0\(x = 0\) thỏa mãn điều kiện; x = 1\(x = 1\) thỏa mãn điều kiện; x = - 2\(x = - 2\) không thỏa mãn điều kiện

Khi đó: Để A = B\(A = B\) thì x = 0\(x = 0\); x =
1\(x = 1\).

Bài tập 13: Phương trình \frac{1}{x + 1}
+ \frac{2x^{2} - 5}{x^{3} + 1} = \frac{4}{x^{2} - x + 1}\(\frac{1}{x + 1} + \frac{2x^{2} - 5}{x^{3} + 1} = \frac{4}{x^{2} - x + 1}\) có nghiệm là:

A. x = - 1\(x = - 1\).                  B. x = \frac{8}{3}\(x = \frac{8}{3}\).                     C. x = - 1\(x = - 1\).                     D. x
= \frac{3}{8}\(x = \frac{3}{8}\).

Hướng dẫn giải

Chọn B

Ta có:

x^{3} + 1 = (x + 1)\left( x^{2} - x + 1
\right)\(x^{3} + 1 = (x + 1)\left( x^{2} - x + 1 \right)\)

Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
x + 1 \neq 0 \\
x^{2} - x + 1 \neq 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 1 \neq 0 \\
x^{2} - x + 1 > 0;\forall x
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x \neq - 1\(\left\{ \begin{matrix} x + 1 \neq 0 \\ x^{2} - x + 1 \neq 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x + 1 \neq 0 \\ x^{2} - x + 1 > 0;\forall x \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x \neq - 1\)

Biến đổi phương trình như sau:

\frac{1}{x + 1} + \frac{2x^{2} -
5}{x^{3} + 1} = \frac{4}{x^{2} - x + 1}\(\frac{1}{x + 1} + \frac{2x^{2} - 5}{x^{3} + 1} = \frac{4}{x^{2} - x + 1}\)

\frac{1}{x + 1} + \frac{2x^{2} - 5}{(x +
1)\left( x^{2} - x + 1 \right)} = \frac{4}{x^{2} - x + 1}\(\frac{1}{x + 1} + \frac{2x^{2} - 5}{(x + 1)\left( x^{2} - x + 1 \right)} = \frac{4}{x^{2} - x + 1}\)

\frac{1\left( x^{2} - x + 1 \right)}{(x
+ 1)\left( x^{2} - x + 1 \right)} + \frac{2x^{2} - 5}{(x + 1)\left(
x^{2} - x + 1 \right)} = \frac{4(x + 1)}{(x + 1)\left( x^{2} - x + 1
\right)}\(\frac{1\left( x^{2} - x + 1 \right)}{(x + 1)\left( x^{2} - x + 1 \right)} + \frac{2x^{2} - 5}{(x + 1)\left( x^{2} - x + 1 \right)} = \frac{4(x + 1)}{(x + 1)\left( x^{2} - x + 1 \right)}\)

x^{2} - x + 1 + 2x^{2} - 5 = 4(x +
1)\(x^{2} - x + 1 + 2x^{2} - 5 = 4(x + 1)\)

3x^{2} - x - 4 = 4x + 4\(3x^{2} - x - 4 = 4x + 4\)

3x^{2} - 5x - 8 = 0\(3x^{2} - 5x - 8 = 0\)

3x^{2} + 3x - 8x - 8 = 0\(3x^{2} + 3x - 8x - 8 = 0\)

3x(x + 1) - 8(x + 1) = 0\(3x(x + 1) - 8(x + 1) = 0\)

3x(x + 1) - 8(x + 1) = 0\(3x(x + 1) - 8(x + 1) = 0\)

(3x - 8)(x + 1) = 0\((3x - 8)(x + 1) = 0\)

3x - 8 = 0\(3x - 8 = 0\) (vì x + 1 \neq 0\(x + 1 \neq 0\))

x = \frac{8}{3}\(x = \frac{8}{3}\)

Vậy nghiệm của phương trình là x =
\frac{8}{3}\(x = \frac{8}{3}\).

Bài tập 14: Tập nghiệm của phương trình \frac{8}{x - 8} + \frac{11}{x - 11} = \frac{9}{x -
9} + \frac{10}{x - 10}\(\frac{8}{x - 8} + \frac{11}{x - 11} = \frac{9}{x - 9} + \frac{10}{x - 10}\)

A. Phương trình vô số nghiệm.           B. Phương trình vô nghiệm.

C. x = 0\(x = 0\).                                              D. Phương trình có một nghiệm.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Xét phương trình \frac{8}{x - 8} +
\frac{11}{x - 11} = \frac{9}{x - 9} + \frac{10}{x - 10}\(\frac{8}{x - 8} + \frac{11}{x - 11} = \frac{9}{x - 9} + \frac{10}{x - 10}\)

Điều kiện xác định: x \neq
8;x \neq 10;x \neq 9;x \neq 11.\(x \neq 8;x \neq 10;x \neq 9;x \neq 11.\)

\frac{8}{x - 8} + 1 + \frac{11}{x - 11}
+ 1 = \frac{9}{x - 9} + 1 + \frac{10}{x - 10} + 1\(\frac{8}{x - 8} + 1 + \frac{11}{x - 11} + 1 = \frac{9}{x - 9} + 1 + \frac{10}{x - 10} + 1\)

\frac{x}{x - 8} + \frac{x}{x - 11} =
\frac{x}{x - 9} + \frac{x}{x - 10}\(\frac{x}{x - 8} + \frac{x}{x - 11} = \frac{x}{x - 9} + \frac{x}{x - 10}\)

\frac{x}{x - 8} + \frac{x}{x - 11} -
\frac{x}{x - 9} - \frac{x}{x - 10} = 0\(\frac{x}{x - 8} + \frac{x}{x - 11} - \frac{x}{x - 9} - \frac{x}{x - 10} = 0\)

x\left( \frac{1}{x - 8} + \frac{1}{x -
11} - \frac{1}{x - 9} - \frac{1}{x - 10} \right) = 0\(x\left( \frac{1}{x - 8} + \frac{1}{x - 11} - \frac{1}{x - 9} - \frac{1}{x - 10} \right) = 0\)

x = 0(tm)\(x = 0(tm)\)\frac{1}{x - 8} + \frac{1}{x - 11} - \frac{1}{x -
9} - \frac{1}{x - 10} \neq 0\(\frac{1}{x - 8} + \frac{1}{x - 11} - \frac{1}{x - 9} - \frac{1}{x - 10} \neq 0\)

Vậy nghiệm của phương trình là x =
0\(x = 0\).

-----------------------------------------------------------

 

Trên đây là toàn bộ nội dung chuyên đề phương trình chứa ẩn ở mẫu Toán lớp 9, bao gồm lý thuyết trọng tâm, phương pháp giải và các ví dụ minh họa giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ và áp dụng hiệu quả. Việc luyện tập chuyên đề này một cách thường xuyên sẽ giúp các em nâng cao kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng sắp tới. Đừng quên ôn tập thêm các chuyên đề Toán lớp 9 khác để củng cố kiến thức toàn diện và đạt kết quả cao nhất. Chúc các em học tốt và chinh phục môn Toán lớp 9 một cách dễ dàng!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm