Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Số gần đúng và sai số

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán học lớp 10: Số gần đúng và sai số được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

I. Lý thuyết Làm tròn số

1. Số gần đúng

Số a biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số a có giá trị ít nhiều với số đúng a gọi là số gần đúng của số a.

2. Sai số tuyệt đối, sai số tương đối

Cho a là số gần đúng của số a.

Ta gọiΔa=| a - a| là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.

Tỉ số chuyên đề toán 9 được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a.

3. Độ chính xác của một số gần đúng.

NếuΔa=| a - a| ≤ d thì - d ≤ a - a ≤ d hay - d +a ≤ a ≤ d + a.

Ta nói a là số gần đúng của a với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là

a= a ± d.

Nếu biết số gần đúng a và độ chính xác d, ta suy ra số gần đúng nằm trong đoạn [a-d;a+d].

4. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d (tức là a=a ± d). Khi bài toán yêu cầu quy tròn số a mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta quy tròn a đến hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó.

II. Bài tập ví dụ minh họa có đáp án

Ví dụ 1:

Giả sử biết số đúng là 8217,3.

Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục.

Hướng dẫn:

Số quy tròn đến hàng chục của x = 8217,3 là 8220.

Sai số tuyệt đối là Δ=|8220 - 8217,3|=2,7.

Ví dụ 2: Một tam giác có ba cạnh đo được như sau:

a=6,3 ± 0,1 cm;b=10 ± 0,2 cm;c=15 ± 0,2 cm

Chứng minh rằng chu vi P của tam giác là P=31,3 ± 0,5 cm.

Hướng dẫn:

Giả sử a=6,3 + u,b=10 + v,c=15 + t.

Ta có: P=a + b + c=31,3 + u + v + t .

Theo giả thiết: - 0,5 ≤ u + v + t ≤ 0,5.

Do đó: P=31 ,3 ± 0,5 cm

Ví dụ 3: Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là

a ̅=1718462 ± 150 người. Số quy tròn của a = 1718462 là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 150) nên ra quy tròn a đến hàng nghìn. Vậy số quy tròn của a là 1718000.

III. Bài tập rèn luyện có hướng dẫn chi tiết

Câu 1. Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2016\(2016\)được ghi lại như sau \overline{S} = 94\ \ 444\ \ 200 \pm
3000\(\overline{S} = 94\ \ 444\ \ 200 \pm 3000\)(người). Số quy tròn của số gần đúng 94\ \ 444\ \ 200\(94\ \ 444\ \ 200\) là:

A. 94\ \ 440\ \ 000\(94\ \ 440\ \ 000\).                   B. 94\ \ 450\ \ 000\(94\ \ 450\ \ 000\).

C. 94\ \ 444\ \ 000\(94\ \ 444\ \ 000\).                  D. 94\ \ 400\ \ 000\(94\ \ 400\ \ 000\).

Lời giải

Chọn A.

1000 < 3000 < 10000\(1000 < 3000 < 10000\) nên hàng cao nhất mà d\(d\) nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng chục nghìn. Nên ta phải quy tròn số 94\ \ 444\ \ 200\(94\ \ 444\ \ 200\) đến hàng chục nghìn. Vậy số quy tròn là 94\ \ 440\ \
000\(94\ \ 440\ \ 000\).

Câu 2. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x = 7,8\ m \pm 2\ cm\(x = 7,8\ m \pm 2\ cm\)y = 25,6\ m \pm 4\ cm\(y = 25,6\ m \pm 4\ cm\). Cách viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là

A. 200\ m^{2} \pm 0,9\ m^{2}\(200\ m^{2} \pm 0,9\ m^{2}\).                 B. 199\ m^{2} \pm 0,8\ m^{2}\(199\ m^{2} \pm 0,8\ m^{2}\).

C. 199\ m^{2} \pm 1\ m^{2}\(199\ m^{2} \pm 1\ m^{2}\).                     D. 200\ m^{2} \pm 1\ m^{2}\(200\ m^{2} \pm 1\ m^{2}\).

Lời giải

Chọn D.

Ta có x = 7,8\ m \pm 2\ cm\(x = 7,8\ m \pm 2\ cm\) \Rightarrow 7,78\ m \leq x \leq 7,82\
m\(\Rightarrow 7,78\ m \leq x \leq 7,82\ m\).

y = 25,6\ m \pm 4\ cm \Rightarrow 25,56\
m \leq y \leq 25,64\ m\(y = 25,6\ m \pm 4\ cm \Rightarrow 25,56\ m \leq y \leq 25,64\ m\).

Do đó diện tích của hình chữ nhật thỏa 198,8568\ m^{2} \leq xy \leq 200,5048\
m^{2}\(198,8568\ m^{2} \leq xy \leq 200,5048\ m^{2}\)

Vậy cách viết chuẩn của diện tích sau khi quy tròn là 200\ m^{2} \pm 1\ m^{2}\(200\ m^{2} \pm 1\ m^{2}\).

Câu 3. Cho số \overline{a} = 4,1356 \pm
0,001\(\overline{a} = 4,1356 \pm 0,001\). Số quy tròn của số gần đúng 4,1356\(4,1356\)

A. 4,135\(4,135\).              B. 4,13\(4,13\).             C. 4,136\(4,136\).               D. 4,14\(4,14\).

Lời giải

Chọn D.

Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (độ chính xác là 0,001\(0,001\)) nên ta quy tròn số 4,1356\(4,1356\) đến hàng phần phần trăm theo quy tắc làm tròn. Vậy số quy tròn của số 4,1356\(4,1356\)4,14\(4,14\).

Câu 4. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10\(10\) chữ số thập phân ta được: \sqrt{8} = 2,828427125\(\sqrt{8} = 2,828427125\). Giá trị gần đúng của \sqrt{8}\(\sqrt{8}\) chính xác đến hàng phần trăm là

A. 2,81\(2,81\).              B. 2,80\(2,80\).              C. 2,82\(2,82\).               D. 2,83\(2,83\).

Lời giải

Chọn D.

Vì chữ số hang phần nghìn là 8 >
5\(8 > 5\), nên chữ số hàng quy tròn phải tang một đơn vị

Câu 5. Cho số a = 367\ \ 653\ \ 964 \pm
213\(a = 367\ \ 653\ \ 964 \pm 213\). Số quy tròn của số gần đúng 367\ \ 653\ \ 964\(367\ \ 653\ \ 964\)

A. 367\ \ 653\ \ 960\(367\ \ 653\ \ 960\).                  B. 367\ \ 653\ \ 000\(367\ \ 653\ \ 000\).

C. 367\ \ 654\ \ 000\(367\ \ 654\ \ 000\).                 D. 367\ \ 653\ \ 970\(367\ \ 653\ \ 970\).

Lời giải

Chọn C.

Vì độ chính xác đến hàng trăm d =
213\(d = 213\) nên số quy tròn của số gần đúng 367\ \ 653\ \ 964\(367\ \ 653\ \ 964\)367\ \ 654\ \ 000\(367\ \ 654\ \ 000\).

Câu 6. Theo thống kê, dân số Việt Nam năm 2002\(2002\)79\
715\ 675\(79\ 715\ 675\) người. Giả sử sai số tuyệt đối của số liệu thống kê này nhỏ hơn 10000\(10000\) người. Hãy viết số quy tròn của số trên

A. 79710000\(79710000\) người.                  B. 79716000\(79716000\) người.

C. 79720000\(79720000\) người.                  D. 79700000\(79700000\) người.

Lời giải

Chọn C.

Vì sai số tuyệt đối của số liệu thống kê này nhỏ hơn 10000\(10000\) người nên độ chính xác đến hàng nghìn nên ta quy tròn đến hàng chục nghìn.

Vậy số quy tròn của số trên là 79720000\(79720000\) người.

------------------------------------------

Với nội dung bài Số gần đúng và sai số trên đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô nội dung cần nắm vững khái niệm về số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng ....

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 10: Số gần đúng và sai số. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 10, Giải bài tập Toán lớp 10, Giải VBT Toán lớp 10VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm