Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình

Tập nghiệm của bất phương trình môn Toán lớp 10 vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Tài liệu do VnDoc.com biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Tìm tập nghiệm của bất phương trình 

1. Bất phương trình

Trước hết ta xét đến định nghĩa bất phương trình một ẩn

Định nghĩa:

Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến x so sánh hai hàm số f(x) và g(x) trên trường số thực dưới một trong các dạng

f(x) < g(x), f(x) > g(x); f(x) ≥ g(x); f(x) ≤ g(x)f(x)<g(x),f(x)>g(x);f(x)g(x);f(x)g(x)

  • Giao của hai tập xác định của các hàm số f(x) và g(x) được gọi là tập xác định của bất phương trình.
  • Nếu với giá trị x =a, f(a) > 0 là bất đẳng thức đúng thì ta nói rằng a nghiệm đúng bất phương trình f(x) > 0, hay a là nghiệm của bất phương trình.

Tập nghiệm S của bất phương trình

- Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình được gọi là tập nghiệm hay lời giải của bất phương trình, đôi khi nó cũng được gọi là miền đúng của bất phương trình.

Trong nhiều tài liệu người ta cũng gọi tập nghiệm của bất phương trình là nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ Bất phương trình 4.x + 2 > 0 nghiệm đúng với mọi số thực x > -0.5. Tập nghiệm của bất phương trình là { x ∈ R | x > -0.5 } = (0.5; \infty)

Phân loại bất phương trình:

  • Các bất phương trình đại số bậc k là các bất phương trình trong đó f(x) là đa thức bậc k.
  • Các bất phương trình vô tỷ là các bất phương trình có chứa phép khai căn
  • Các bất phương trình mũ là các bất phương trình có chứa hàm mũ (chứa biến trên lũy thừa.
  • Các bất phương trình logarit là các bất phương trình có chứa hàm logarit (chứa biến trong dấu logarit).

2. Cách xét dấu tam thức bậc hai

Xét tam thức bậc hai y = ax^{2} + bx +
c;(a \neq 0)y=ax2+bx+c;(a0)

y \geq 0\left( \forall x\mathbb{\in R}
\right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} \right.y0(xR){a>0Δ0

y \leq 0;\left( \forall x\mathbb{\in R}
\right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a < 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} \right.y0;(xR){a<0Δ0

3. Cách giải bất phương trình

Các dạng bất phương trình chứa căn

Dạng 1: Bất phương trình có dạng: \sqrt{f(x)} < g(x) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
g(x) > 0 \\
0 \leq f(x) < g^{2}(x) \\
\end{matrix} \right.f(x)<g(x){g(x)>00f(x)<g2(x)

Dạng 2: Bất phương trình: \sqrt{f(x)}
> g(x) \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
g(x) < 0 \\
f(x) \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
g(x) \geq 0 \\
f(x) > g^{2}(x) \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.f(x)>g(x)[{g(x)<0f(x)0 {g(x)0f(x)>g2(x) 

Cách giải bất phương trình chứa căn

Khi giải bất phương trình ta sẽ làm theo các bước cơ bản sau:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có)

Bước 2: Sử dụng phép biến đổi tương đương chuyển bất phương trình về hệ bất phương trình đại số, từ đó xác định nghiệm x

Bước 3: kiểm tra nghiệm cùng điều kiện ở bước 1

Bước 4. Kết luận

2. Bài toán giải bất phương trình lớp 10

Bài tập 1: Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \sqrt {{x^2} - 5x - 6}  + 2{x^2} > 10x + 15x25x6+2x2>10x+15

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: {x^2} - 5x - 6 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {6; + \infty } \right)x25x60x(;1][6;+)

Bất phương trình tương đương:
\begin{matrix}
  \sqrt {{x^2} - 5x - 6}  + 2{x^2} > 10x + 15 \hfill \\
   \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 5x - 6}  >  - 2{x^2} + 10x + 15 \hfill \\
   \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 5x - 6}  >  - 2\left( {{x^2} - 5x - 6} \right) + 3\left( * \right) \hfill \\ 
\end{matrix}x25x6+2x2>10x+15x25x6>2x2+10x+15x25x6>2(x25x6)+3()
Đặt \sqrt {{x^2} - 5x - 6}  = t;\left( {t \geqslant 0} \right)x25x6=t;(t0) (**)

\begin{matrix}
  \left( * \right) \Leftrightarrow t >  - 2{t^2} + 3 \hfill \\
   \Leftrightarrow 2{t^2} + t - 3 > 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow t \in \left( { - \infty ; - \dfrac{3}{2}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right) \hfill \\ 
\end{matrix}()t>2t2+32t2+t3>0t(;32][1;+)

Kết hợp với điều kiện (**) \Rightarrow t \in \left[ {1; + \infty } \right)t[1;+)

\begin{matrix}
   \Rightarrow \sqrt {{x^2} - 5x - 6}  \geqslant 1 \Leftrightarrow {x^2} - 5x - 6 \geqslant 1 \hfill \\
   \Rightarrow x \in \left( { - \infty ;\dfrac{{5 - \sqrt {53} }}{2}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{5 + \sqrt {53} }}{2}; + \infty } \right) \hfill \\ 
\end{matrix}x25x61x25x61x(;5532][5+532;+)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x \in \left( { - \infty ;\frac{{5 - \sqrt {53} }}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{{5 + \sqrt {53} }}{2}; + \infty } \right)x(;5532][5+532;+)

Bài tập 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình: \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - 6x + 8}} \leqslant 0x24x26x+80

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định x2 – 6x + 8 ≠ 0 ⟺ x ≠ 2, x ≠ 4

\frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - 6x + 8}} \leqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x - 2} \right)}} \leqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x - 4}} \leqslant 0x24x26x+80(x2)(x+2)(x4)(x2)0x+2x40

Lập bảng xét dấu ta có:

Tập nghiệm của bất phương trình

Từ bảng xét dấu ta kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là: x ∈ [ -2 ; 4)

Bài tập 3: Giải bất phương trình: (x2 + 3x + 1)(x2 + 3x – 3) ≥ 5 (*)

Hướng dẫn giải

Tập xác định D = \mathbb{R}R

Đặt x2 + 3x – 3 = t ⟹ x2 + 3x + 1 = t + 4

Bất phương trình (*) ⟺ t(t+4) ≥ 5

⟺ t2 + 4t – 5 ≥ 0

⟺ t ∈ (-∞; -5] ∪ [1; +∞)

\begin{matrix}
   \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^2} + 3x - 3 \leqslant  - 5} \\ 
  {{x^2} + 3x - 3 \geqslant 1} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^2} + 3x + 2 \leqslant 0} \\ 
  {{x^2} + 3x - 4 \geqslant 0} 
\end{array}} \right. \hfill \\
   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \in \left[ { - 2; - 1} \right]} \\ 
  {x \in \left( { - \infty  - 4} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)} 
\end{array}} \right. \Rightarrow x \in \left( { - \infty  - 4} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right) \hfill \\ 
\end{matrix}[x2+3x35x2+3x31[x2+3x+20x2+3x40[x[2;1]x(4][1;+)x(4][1;+)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ (-∞; -4] ∪ [1; +∞)

Bài tập 4: Giải bất phương trình: \sqrt{5x
+ 1} - \sqrt{4x - 1} \leq 3\sqrt{x}5x+14x13x

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
5x + 1 \geq 0 \\
4x - 1 \geq 0 \\
x \geq 0 \\
\end{matrix} \right.{5x+104x10x0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq \dfrac{- 1}{5} \\
x \geq \dfrac{1}{4} \\
x \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x \geq \frac{1}{4}{x15x14x0 x14

Bất phương trình tương đương: \sqrt{5x + 1} \leq
3\sqrt{x} + \sqrt{4x - 1}5x+13x+4x1

\Leftrightarrow 5x + 1 \leq 9x + 4x - 1
+ 6\sqrt{x(4x - 1)}5x+19x+4x1+6x(4x1)

\Leftrightarrow 3\sqrt{x(4x - 1)} \geq 1
- 4x3x(4x1)14x luôn đúng với điều kiện đề bài

Vậy bất phương trình có tập nghiệm x \geq
\frac{1}{4}x14

Bài tập 5: Giải bất phương trình: \frac{1 -
\sqrt{1 - 4x^{2}}}{x} < 3114x2x<3

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
1 - 4x^{2} \geq 0 \\
x \neq 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \in \left\lbrack \dfrac{- 1}{2},\dfrac{1}{2} \right\rbrack \\
x \neq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \right.{14x20x0{x[12,12]x0 

Cách 1: Sử dụng nhân liên hợp:

Bất phương trình \Leftrightarrow \frac{(1 - \sqrt{1 -
4x^{2}})\left( 1 + \sqrt{1 - 4x^{2}} \right)}{x\left( 1 + \sqrt{1 -
4x^{2}} \right)} < 3(114x2)(1+14x2)x(1+14x2)<3

\Leftrightarrow 4x < 3\left( 1 + \sqrt{1 -
4x^{2}} \right)4x<3(1+14x2)

\Leftrightarrow 3\sqrt{1 - 4x^{2}} >
4x - 3 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
4x - 3 < 0 \\
1 - 4x^{2} \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
4x - 3 \geq 0 \\
9(1 - 4x^{2}) > (4x - 3)^{2} \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.314x2>4x3[{4x3<014x20 {4x309(14x2)>(4x3)2 

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
x < \dfrac{3}{4} \\
x \in \left\lbrack \dfrac{- 1}{2},\dfrac{1}{2} \right\rbrack \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
x \geq \dfrac{3}{4} \\
0 < x < \dfrac{6}{13} \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.[{x<34x[12,12] {x340<x<613 kết hợp điều kiện\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \in \left\lbrack \dfrac{- 1}{2},\dfrac{1}{2} \right\rbrack \\
x \neq 0 \\
\end{matrix} \right.{x[12,12]x0

Cách 2: Xét các trường hợp điều kiện:

Trường hợp 1: Với \frac{- 1}{2} \leq x <
012x<0

Ta có:

Bất phương trình \Leftrightarrow \sqrt{1 -
4x^{2}} < 1 - 3x14x2<13x

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 - 3x > 0 \\
1 - 4x^{2} < (1 - 3x)^{2} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \frac{- 1}{2} \leq x <
0{13x>014x2<(13x)2 12x<0

Trường hợp 2: Với 0 < x \leq
\frac{1}{2}0<x12

Bất phương trình \Leftrightarrow \sqrt{1 - 4x^{2}} <
1 - 3x14x2<13x

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
1 - 3x < 0 \\
1 - 4x^{2} \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
1 - 3x \geq 0 \\
1 - 4x^{2} > (1 - 3x)^{2} \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow 0 < x \leq
\frac{1}{2}[{13x<014x20 {13x014x2>(13x)2  0<x12

Bài tập 6: Giải bất phương trình: \sqrt{2\left( x^{2} - 1 \right)} \leq x +
12(x21)x+1

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: x^{2} - 1 \geq 0
\Leftrightarrow x\mathbb{\in R}\backslash( - 1,1)x210xR(1,1)

Bất phương trình \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
x + 1 \geq 0 \\
2\left( x^{2} - 1 \right) < (x + 1)^{2} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq - 1 \\
x \in (3, - 1) \\
\end{matrix} \right.{x+102(x21)<(x+1)2 {x1x(3,1)

Kết hợp với điều kiện đề bài \Rightarrow x \in \lbrack 1,3)x[1,3)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x
\in \lbrack 1,3)x[1,3)

3. Bài tập bất phương trình

Câu 1: Tìm tập nghiệm S của bất phương trình x2- 4 > 0

A. S = (-2 ; 2).B. S = (-∞ ; -2) ∪ (2; +∞)
C. S = (-∞ ; -2] ∪ [2; +∞)D. S = (-∞ ; 0) ∪ (4; +∞)

Câu 2: Tìm tập nghiệm S của bất phương trình x2 – 4x + 4 > 0.

A. S = RB. S = R\{2}
C. S = (2; ∞)D. S =R\{-2}

Câu 3: Tập nghiệm S = (-4; 5) là tập nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. (x + 4)(x + 5) < 0B. (x + 4)(5x - 25) ≥ 0
C. (x + 4)(x + 25) < 0D. (x - 4)(x - 5) < 0

Câu 4: Cho biểu thức: f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) và ∆ = b2 – 4ac. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

A. Khi ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ \mathbb{R}R.

B. Khi ∆ = 0 thì f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x \ne \frac{{ - b}}{{2a}}xb2a.

C. Khi ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x \ne \frac{{ - b}}{{2a}}xb2a.

D. Khi ∆ > 0 thì f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x ∈ \mathbb{R}R.

Câu 5: Tìm tập nghiệm của bất phương trình: -x2 + 2017x + 2018 > 0

A. S = [-1 ; 2018]B. S = (-∞ ; -1) ∪ (2018; +∞)
C. S = (-∞ ; -1] ∪ [2018; +∞)D. S = (-1 ; 2018)

Câu 6: Giải các bất phương trình sau:

a. 4{x^2} - x + 1 > 04x2x+1>0b. {x^2} - x - 6 \leqslant 0x2x60
c. - 3{x^2} + x + 4 \geqslant 03x2+x+40d. \left( { - {x^2} + 3x - 2} \right)\left( {{x^2} - 5x + 6} \right) \geqslant 0(x2+3x2)(x25x+6)0

Câu 7: Tìm tập nghiệm của các bất phương trình sau:

a. \frac{1}{{{x^2} - 4}} < \frac{3}{{3{x^2} + x - 4}}1x24<33x2+x4b. \frac{{{x^2} + 3x - 1}}{{2 - x}} >  - xx2+3x12x>x
c. \frac{{3x - 47}}{{3x - 1}} > \frac{{4x - 47}}{{2x - 1}}3x473x1>4x472x1d. x + \frac{9}{{x + 2}} \geqslant 4x+9x+24
e. \frac{{{x^2} + x + 2}}{{2x - 1}} > 0x2+x+22x1>0

f. \frac{{\left( {{x^2} - x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}}{{{x^2} - 5x + 6}} > 0(x2x+3)(x23x+2)x25x+6>0

Câu 8: Tập nghiệm S của bất phương trình 5x-1 = ≥ 5x/2 +3 là:

A. S = (+\infty; 5)B. S = (-\infty;2)
C. S = (-5/2; +\infty)D. S = (20/23; + \infty)

Câu 9: Bất phương trình \frac{3x+5}2-1\leq\frac{x+2}3+x3x+521x+23+x có bao nhiêu nghiệm nguyên lớn hơn -10?

A. 4

B. 5

C. 9D. 10

Câu 10: Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x (2-x) ≥ x (7-x) - 6 (x-1) trên đoạn (-10;10) bằng:

A. 5B. 6C. 21D. 40

Câu 11: Bất phương trình (m-1) x>3 vô nghiệm khi:

A. m ≠ 1B. m < 1C. m = 1D. m > 1

--------------------------------------------------------

Trên đây là tài liệu về Cách tìm tập nghiệm S của bất phương trình được VnDoc.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc cùng tham khảo. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó học tốt môn Toán lớp 10.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo

    Nhiều người đang xem

    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Toán 10

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng