Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập công thức lượng giác lớp 10

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập công thức lượng giác lớp 10

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Bài tập công thức lượng giác lớp 10 để bạn đọc cùng tham khảo. Các bài tập công thức lượng giác lớp 10 này sẽ giúp các bạn ôn tập và luyện các dạng bài tập về công thức lượng giác, hàm số lượng giác, phương trình lượng giác... Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Phần 1: Hàm số lượng giác

1. Các công thức lượng giác cơ bản

a) sin^{2}x + cos^{2}x = 1\(sin^{2}x + cos^{2}x = 1\)

b) \tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\) c) \cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\(\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\)

d) 1 + tan^{2}x =
\frac{1}{cos^{2}x}\(1 + tan^{2}x = \frac{1}{cos^{2}x}\)

e) 1 + cot^{2}x
= \frac{1}{sin^{2}x}\(1 + cot^{2}x = \frac{1}{sin^{2}x}\)

f) \tan x.cotx
= 1\(\tan x.cotx = 1\)

2. Giá trị của các hàm lượng giác cung liên quan đặc biệt

a) Hai cung đối nhau

cos(-x) = cosx                           sin(-x) = -sinx

tan(-x) = -tanx                           cot(-x) = -cotx

b) Hai cung bù nhau

sin(π - x) = sinx                          cos(π - x) = -cosx

tan(π - x) = -tanx                        cot(π - x) = -cotx

c) Hai cung khác nhau 2π

sin(x + 2π) = sin x                          cos(x + 2π) = cosx

tan(x + 2π) = tanx                         cot(x + 2π) = cotx

d) Hai cung khác nhau π

sin(x + π) = -sinx                              cos(x + π) = -cosx

tan(x + π) = tanx                               cot(x + π) = cotx

e) Hai cung phụ nhau

\sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right) =
\cos x\(\sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \cos x\)                         \cos\left( \frac{\pi}{2} - x \right) =
\sin x\(\cos\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \sin x\)

\tan\left( \frac{\pi}{2} - x \right) =
\cot x\(\tan\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \cot x\)                       \cot\left( \frac{\pi}{2} - x \right) =
\tan x\(\cot\left( \frac{\pi}{2} - x \right) = \tan x\)

B. Bài tập hàm số lượng giác 

1. Tìm các giá trị của để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

A = \frac{1}{{1 + \sin \alpha }}{\text{    ;  }}B = \frac{1}{{1 - \cos \alpha }}\(A = \frac{1}{{1 + \sin \alpha }}{\text{ ; }}B = \frac{1}{{1 - \cos \alpha }}\)

2. Xét dấu của các biểu thức sau:

a) sin1230 - sin 1320                                   b) cot3040 - cot3160

3. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 5tan540^{o} + 2cos1170^{o} +
4sin990^{o} - 3cos540^{o}\(5tan540^{o} + 2cos1170^{o} + 4sin990^{o} - 3cos540^{o}\)

b) 3sin\frac{25\pi}{6} -
3tan\frac{13\pi}{4} + 2cos\frac{19\pi}{3}\(3sin\frac{25\pi}{6} - 3tan\frac{13\pi}{4} + 2cos\frac{19\pi}{3}\)

c) sin^{2}15^{o} + sin^{2}35^{o} +
sin^{2}55^{o} + sin^{2}75^{o}\(sin^{2}15^{o} + sin^{2}35^{o} + sin^{2}55^{o} + sin^{2}75^{o}\)

d) cos^{2}15^{o} + cos^{2}35^{o} +
cos^{2}55^{o} + cos^{2}75^{o}\(cos^{2}15^{o} + cos^{2}35^{o} + cos^{2}55^{o} + cos^{2}75^{o}\)

e) sin^{2}\frac{\pi}{12} +
sin^{2}\frac{3\pi}{12} + sin^{2}\frac{5\pi}{12} + sin^{2}\frac{7\pi}{12}
+ sin^{2}\frac{9\pi}{12} + sin^{2}\frac{11\pi}{12}\(sin^{2}\frac{\pi}{12} + sin^{2}\frac{3\pi}{12} + sin^{2}\frac{5\pi}{12} + sin^{2}\frac{7\pi}{12} + sin^{2}\frac{9\pi}{12} + sin^{2}\frac{11\pi}{12}\)

f) cos^{2}\frac{\pi}{12} +
cos^{2}\frac{3\pi}{12} + cos^{2}\frac{5\pi}{12} + cos^{2}\frac{7\pi}{12}
+ cos^{2}\frac{9\pi}{12} + cos^{2}\frac{11\pi}{12}\(cos^{2}\frac{\pi}{12} + cos^{2}\frac{3\pi}{12} + cos^{2}\frac{5\pi}{12} + cos^{2}\frac{7\pi}{12} + cos^{2}\frac{9\pi}{12} + cos^{2}\frac{11\pi}{12}\)

g) sin(\pi + a) - \cos\left(
\frac{\pi}{2} + a \right) + cot(2\pi - a) + \tan\left( \frac{3\pi}{2} +
a \right)\(sin(\pi + a) - \cos\left( \frac{\pi}{2} + a \right) + cot(2\pi - a) + \tan\left( \frac{3\pi}{2} + a \right)\)

h) A = sin^{4}a + cos^{2}a +
sin^{2}a.cos^{2}a\(A = sin^{4}a + cos^{2}a + sin^{2}a.cos^{2}a\)

i) B = \frac{\left( \sin\frac{a}{2} +
\cos\frac{a}{2} \right)^{2} - 1}{\tan\frac{a}{2} -
\sin\frac{a}{2}.cos\frac{a}{2}}\(B = \frac{\left( \sin\frac{a}{2} + \cos\frac{a}{2} \right)^{2} - 1}{\tan\frac{a}{2} - \sin\frac{a}{2}.cos\frac{a}{2}}\)

j) C = \frac{cos^{2}696^{o} + tan( -
260^{o}).tan530^{o} - cos^{2}156}{tan^{2}252^{o} +
cot^{2}342^{o}}\(C = \frac{cos^{2}696^{o} + tan( - 260^{o}).tan530^{o} - cos^{2}156}{tan^{2}252^{o} + cot^{2}342^{o}}\)

k) \left\lbrack \tan\frac{17\pi}{4} +
\tan\left( \frac{7\pi}{2} - b \right) \right\rbrack^{2} + \left\lbrack
\cot\frac{13\pi}{4} + \cot(7\pi - b) \right\rbrack^{2}\(\left\lbrack \tan\frac{17\pi}{4} + \tan\left( \frac{7\pi}{2} - b \right) \right\rbrack^{2} + \left\lbrack \cot\frac{13\pi}{4} + \cot(7\pi - b) \right\rbrack^{2}\)

l) \left( \sqrt{\frac{1 - \sin x}{1 +
\sin x}} - \sqrt{\frac{1 + \sin x}{1 - \sin x}} \right)\left(
\sqrt{\frac{1 - \cos x}{1 + \cos x}} - \sqrt{\frac{1 + \cos x}{1 - \cos
x}} \right)\(\left( \sqrt{\frac{1 - \sin x}{1 + \sin x}} - \sqrt{\frac{1 + \sin x}{1 - \sin x}} \right)\left( \sqrt{\frac{1 - \cos x}{1 + \cos x}} - \sqrt{\frac{1 + \cos x}{1 - \cos x}} \right)\)

m) sin^{3}a(1 + \cot a) + cos^{3}a(1 +
\tan a)\(sin^{3}a(1 + \cot a) + cos^{3}a(1 + \tan a)\)

n) \frac{\tan b}{\tan b + \cot
b}\(\frac{\tan b}{\tan b + \cot b}\)

o) \frac{1 - cos^{4}a -
sin^{4}a}{cos^{4}a}\(\frac{1 - cos^{4}a - sin^{4}a}{cos^{4}a}\)

p) \frac{sin(x - \pi).cos(x -
2\pi).sin(2\pi - x)}{\sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right).cot(\pi -
x).cot\left( \frac{3\pi}{2} + x \right)}\(\frac{sin(x - \pi).cos(x - 2\pi).sin(2\pi - x)}{\sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right).cot(\pi - x).cot\left( \frac{3\pi}{2} + x \right)}\)

q) \left\lbrack \sin\left( \frac{\pi}{2}
- x \right) + sin(\pi - x) \right\rbrack^{2} + \left\lbrack \cos\left(
\frac{3\pi}{2} - x \right) + cos(2\pi - x)
\right\rbrack^{2}\(\left\lbrack \sin\left( \frac{\pi}{2} - x \right) + sin(\pi - x) \right\rbrack^{2} + \left\lbrack \cos\left( \frac{3\pi}{2} - x \right) + cos(2\pi - x) \right\rbrack^{2}\)

r) \sin\left( \frac{\pi}{3} - a
\right).tan\left( \frac{2\pi}{3} + a \right).cos\left( \frac{5\pi}{3} +
a \right) + tan(\pi + a).tan\left( \frac{3\pi}{2} - a
\right)\(\sin\left( \frac{\pi}{3} - a \right).tan\left( \frac{2\pi}{3} + a \right).cos\left( \frac{5\pi}{3} + a \right) + tan(\pi + a).tan\left( \frac{3\pi}{2} - a \right)\)

s) \frac{cot(5,5\pi - a) + tan(b -
4\pi)}{cot(a - 6\pi) - tan(b - 3,5\pi)}\(\frac{cot(5,5\pi - a) + tan(b - 4\pi)}{cot(a - 6\pi) - tan(b - 3,5\pi)}\)

t) tan50^{o}.tan190^{o}.tan250^{o}.tan260^{o}.tan400^{o}.tan700^{o}\(tan50^{o}.tan190^{o}.tan250^{o}.tan260^{o}.tan400^{o}.tan700^{o}\)

4. Cho A, B, C là ba góc của tam giác ABC. Chứng minh:

a) sin(A + B) = \sin C;\ cos(B + C) = -
cosA\(sin(A + B) = \sin C;\ cos(B + C) = - cosA\)

c) tan(A + C) = - \tan B;\
cot(A + B) = - cotC\(tan(A + C) = - \tan B;\ cot(A + B) = - cotC\)

b) \sin\frac{A + B}{2} =
\cos\frac{C}{2};\ cos\frac{B + C}{2} = \sin\frac{A}{2}\(\sin\frac{A + B}{2} = \cos\frac{C}{2};\ cos\frac{B + C}{2} = \sin\frac{A}{2}\)

d) \tan\frac{A + C}{2} = \cot\frac{B}{2};\ cot\frac{A
+ B}{2} = \tan\frac{C}{2}\(\tan\frac{A + C}{2} = \cot\frac{B}{2};\ cot\frac{A + B}{2} = \tan\frac{C}{2}\)

5. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số: y =
\frac{2 + \cos x}{\sin x + \cos x - 2}\(y = \frac{2 + \cos x}{\sin x + \cos x - 2}\)

6. Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số trong khoảng - \pi < x < \pi\(- \pi < x < \pi\): y = \frac{\cos x + 2sinx + 3}{2cosx - \sin x +
4}\(y = \frac{\cos x + 2sinx + 3}{2cosx - \sin x + 4}\).

7. Gọi a, b, c là các cạnh đối diện với các góc tương ứng của tam giác ABC.

a) Cho sin^{2}B + sin^{2}C =
2sin^{2}A\(sin^{2}B + sin^{2}C = 2sin^{2}A\). Chứng minh A \leq
60^{o}\(A \leq 60^{o}\).

b) 2(a\cos A + b\cos B + c\cos C) = a + b
+ c \Rightarrow \Delta ABC\(2(a\cos A + b\cos B + c\cos C) = a + b + c \Rightarrow \Delta ABC\) đều.

c) Chứng minh: 0 < \sin A + \sin B +
sinC - sinA.sinB - sinB.sinC - sinC.sinA < 1\(0 < \sin A + \sin B + sinC - sinA.sinB - sinB.sinC - sinC.sinA < 1\)

Phần 2: Các công thức lượng giác

I. Công thức cộng

A. Kiến thức cần nhớ

\begin{matrix}
1)sin(a \pm b) = \sin a\cos b \pm \sin b\cos a \\
2)cos(a \pm b) = \cos a\cos b \mp \sin a\sin b \\
\end{matrix}\(\begin{matrix} 1)sin(a \pm b) = \sin a\cos b \pm \sin b\cos a \\ 2)cos(a \pm b) = \cos a\cos b \mp \sin a\sin b \\ \end{matrix}\)

3)tan(a \pm b) =
\frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a\tan b}\(3)tan(a \pm b) = \frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a\tan b}\)

B. Bài tập áp dụng các công thức lượng giác

1. Chứng minh các công thức sau:

a) \cos a + \sin a = \sqrt{2}\cos\left(
\frac{\pi}{4} - a \right) = \sqrt{2}\sin\left( \frac{\pi}{4} + a
\right)\(\cos a + \sin a = \sqrt{2}\cos\left( \frac{\pi}{4} - a \right) = \sqrt{2}\sin\left( \frac{\pi}{4} + a \right)\)

b) \cos a - \sin a = \sqrt{2}\cos\left(
\frac{\pi}{4} + a \right) = \sqrt{2}\sin\left( \frac{\pi}{4} - a
\right)\(\cos a - \sin a = \sqrt{2}\cos\left( \frac{\pi}{4} + a \right) = \sqrt{2}\sin\left( \frac{\pi}{4} - a \right)\)

2. Rút gọn các biểu thức:

a) \frac{\sqrt{2}\cos a - 2cos\left(
\frac{\pi}{4} + a \right)}{- \sqrt{2}\sin a + 2sin\left( \frac{\pi}{4} +
a \right)}\(\frac{\sqrt{2}\cos a - 2cos\left( \frac{\pi}{4} + a \right)}{- \sqrt{2}\sin a + 2sin\left( \frac{\pi}{4} + a \right)}\)

b) cos10^{o} + cos11^{o}.cos21^{o} +
cos69^{o}.cos79^{o}\(cos10^{o} + cos11^{o}.cos21^{o} + cos69^{o}.cos79^{o}\)

c) (tana - \tan b).cot(a - b) - \tan
a.tanb\((tana - \tan b).cot(a - b) - \tan a.tanb\)

3. Chứng minh trong mọi tam giác ABC ta đều có:

a) tanA + tanB + tanC =
tanA.tanB.tanC\(tanA + tanB + tanC = tanA.tanB.tanC\) b) \tan\frac{A}{2}.tan\frac{B}{2} +
\tan\frac{B}{2}.tan\frac{C}{2} + \tan\frac{C}{2}.tan\frac{A}{2} =
1\(\tan\frac{A}{2}.tan\frac{B}{2} + \tan\frac{B}{2}.tan\frac{C}{2} + \tan\frac{C}{2}.tan\frac{A}{2} = 1\)

c) \cot A.cotB + \cot B.cotC + \cot
C.cotA = 1\(\cot A.cotB + \cot B.cotC + \cot C.cotA = 1\)

d) \cot\frac{A}{2} +
\cot\frac{B}{2} + \cot\frac{C}{2} =
\cot\frac{A}{2}.cot\frac{B}{2}.cot\frac{C}{2}\(\cot\frac{A}{2} + \cot\frac{B}{2} + \cot\frac{C}{2} = \cot\frac{A}{2}.cot\frac{B}{2}.cot\frac{C}{2}\)

4. a) Cho a - b = \frac{\pi}{4}\(a - b = \frac{\pi}{4}\), chứng minh: \frac{1 + \tan b}{1 - \tan b} =
\tan a\(\frac{1 + \tan b}{1 - \tan b} = \tan a\)\frac{1 - \tan a}{1 +
\tan a} = - \tan b\(\frac{1 - \tan a}{1 + \tan a} = - \tan b\).

b) Cho a + b = \frac{\pi}{4}\(a + b = \frac{\pi}{4}\), chứng minh: (1 + \tan a)(1 + \tan b) =
2\((1 + \tan a)(1 + \tan b) = 2\)(1 - \cot a)(1 - \cot b) =
2\((1 - \cot a)(1 - \cot b) = 2\)

c) Cho \begin{matrix}
tan(x + a) = m \\
tan(a - y) = n \\
\end{matrix}\(\begin{matrix} tan(x + a) = m \\ tan(a - y) = n \\ \end{matrix}\). Chứng minh: tan(x +
y) = \frac{a - b}{1 + ab}\(tan(x + y) = \frac{a - b}{1 + ab}\).

d) Cho \tan a = \frac{2}{5}\(\tan a = \frac{2}{5}\), \tan b = \frac{3}{7}\(\tan b = \frac{3}{7}\) (0 < a,\ b < 1v)\((0 < a,\ b < 1v)\). Tìm a + b.

e) Cho \tan a = - \frac{1}{2}\(\tan a = - \frac{1}{2}\) (\frac{\pi}{2} < a < \pi)\((\frac{\pi}{2} < a < \pi)\)\tan b = 3\(\tan b = 3\) (0 < b < \frac{\pi}{2})\((0 < b < \frac{\pi}{2})\). Tìm a + b.

f) Cho \tan a = 1\frac{2}{3}\(\tan a = 1\frac{2}{3}\), \tan b = \frac{1}{4}(0 < a,\ b <
1v)\(\tan b = \frac{1}{4}(0 < a,\ b < 1v)\). Tìm a - b.

g) Cho \tan a = \frac{1}{12}\(\tan a = \frac{1}{12}\), \tan b = \frac{2}{5}\(\tan b = \frac{2}{5}\), \tan b = \frac{1}{3}\(\tan b = \frac{1}{3}\). Chứng minh a + b + c = 45o.

5. Tìm giá trị các hàm số lượng giác góc: 15^{o}\(15^{o}\)hoặc \frac{\pi}{12}\(\frac{\pi}{12}\)75^{o}\(75^{o}\)hoặc \frac{5\pi}{12}\(\frac{5\pi}{12}\).

6. Cho \alpha,\ \beta,\
\gamma\(\alpha,\ \beta,\ \gamma\) thoả mãn điều kiện: \alpha +
\beta + \gamma = \frac{\pi}{2}\(\alpha + \beta + \gamma = \frac{\pi}{2}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

A = \sqrt{1 + \tan\alpha.tan\beta} +
\sqrt{1 + \tan\beta.tan\gamma} + \sqrt{1 +
\tan\gamma.tan\alpha}\(A = \sqrt{1 + \tan\alpha.tan\beta} + \sqrt{1 + \tan\beta.tan\gamma} + \sqrt{1 + \tan\gamma.tan\alpha}\)

7. Chứng minh rằng nếu các góc của tam giác A, B, C thoả mãn một trong các đẳng thức sau thì tam giác ABC cân:

a) \frac{cos^{2}A + cos^{2}B}{sin^{2}A +
sin^{2}B} = \frac{1}{2}(cot^{2}A + cot^{2}B)\(\frac{cos^{2}A + cos^{2}B}{sin^{2}A + sin^{2}B} = \frac{1}{2}(cot^{2}A + cot^{2}B)\)              b) \frac{\sin B}{\sin C} = 2cosA\(\frac{\sin B}{\sin C} = 2cosA\)

c) a + b = \tan\frac{A}{2}(a\tan A +
b\tan B)\(a + b = \tan\frac{A}{2}(a\tan A + b\tan B)\)                 d) \tan A + 2tanB = \tan
A.tan^{2}B\(\tan A + 2tanB = \tan A.tan^{2}B\)

8. Chứng minh bất đẳng thức: \sin\frac{x
+ y}{2} \geq \frac{1}{2}(sinx + \sin y)\(\sin\frac{x + y}{2} \geq \frac{1}{2}(sinx + \sin y)\) với 0 < x,y < \pi\(0 < x,y < \pi\).

9. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) sin^{4}\frac{\pi}{16} +
sin^{4}\frac{3\pi}{16} + sin^{4}\frac{5\pi}{16} +
sin^{4}\frac{7\pi}{16}\(sin^{4}\frac{\pi}{16} + sin^{4}\frac{3\pi}{16} + sin^{4}\frac{5\pi}{16} + sin^{4}\frac{7\pi}{16}\)

b) tan67^{o}5\(tan67^{o}5' - cot67^{o}5' + \cot 7^{o}5' - \tan 7^{o}5'\)

c) \cos 5^{o}cos55^{o}cos65^{o}\(\cos 5^{o}cos55^{o}cos65^{o}\)

d) \cos\frac{\pi}{11} + \cos\frac{3\pi}{11}
+ \cos\frac{5\pi}{11} + \cos\frac{7\pi}{11} +
\cos\frac{9\pi}{11}\(\cos\frac{\pi}{11} + \cos\frac{3\pi}{11} + \cos\frac{5\pi}{11} + \cos\frac{7\pi}{11} + \cos\frac{9\pi}{11}\)

10. Chứng tỏ các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x:

a) \sqrt{4sin^{4}x + sin^{2}2x} +
4cos^{2}\left( \frac{\pi}{4} - \frac{x}{2} \right)\(\sqrt{4sin^{4}x + sin^{2}2x} + 4cos^{2}\left( \frac{\pi}{4} - \frac{x}{2} \right)\) với \pi < x < \frac{3\pi}{2}\(\pi < x < \frac{3\pi}{2}\) b) 4cos^{4}x + cos^{2}2x -
4cos^{2}xcos2x\(4cos^{4}x + cos^{2}2x - 4cos^{2}xcos2x\)

c) cos^{2}x + cos^{2}\left( \frac{\pi}{3}
+ x \right) + cos^{2}\left( \frac{\pi}{3} - x \right)\(cos^{2}x + cos^{2}\left( \frac{\pi}{3} + x \right) + cos^{2}\left( \frac{\pi}{3} - x \right)\) d) sin^{2}x + sin^{2}\left( \frac{2\pi}{3} + x
\right) + sin^{2}\left( \frac{2\pi}{3} - x \right)\(sin^{2}x + sin^{2}\left( \frac{2\pi}{3} + x \right) + sin^{2}\left( \frac{2\pi}{3} - x \right)\)

11. Điều kiện cần và đủ để một tam giác vuông ở A là: \sin A = \frac{\sin B + \sin C}{\cos A + \cos
B}\(\sin A = \frac{\sin B + \sin C}{\cos A + \cos B}\)

12. Chứng minh nếu các góc của \Delta
ABC\(\Delta ABC\) thoả mãn: \cos A + \cos B +
\cos C = \frac{3}{2}\(\cos A + \cos B + \cos C = \frac{3}{2}\) thì nó là tam giác đều.

13. Chứng minh rằng nếu các cạnh và các góc của \Delta ABC\(\Delta ABC\) thoả mãn hệ thức: \cos A + \cos B = \frac{b + c}{a}\(\cos A + \cos B = \frac{b + c}{a}\) thì tam giác đó là tam giác vuông.

14. Cho tam giác ABC và 5tan\frac{A}{2}\tan\frac{B}{2} = 1\(5tan\frac{A}{2}\tan\frac{B}{2} = 1\). Chứng minh rằng: 3c = 2(a + b).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

...............................................................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Bài tập công thức lượng giác lớp 10. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó học tốt môn Toán lớp 10. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác để cập nhật được nhiều bài tập hay bổ ích nhé

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
86

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Phạm Thị Thanh Hoa
    Phạm Thị Thanh Hoa Sao không có giải nhỉ ???
    Thích Phản hồi 21/07/20
    • Ngô Lực
      Ngô Lực Khó thế mà ko có đáp án nhỉ
      Thích Phản hồi 27/08/20
    • Ngô Lực
      Ngô Lực Khó thật
      Thích Phản hồi 27/08/20
    • Vũ Quang Vinh
      Vũ Quang Vinh

      kho vl


      Thích Phản hồi 08/08/21
  • Tung Manh
    Tung Manh

    Em xin giải vs ạ

    Thích Phản hồi 07/09/21
🖼️

Toán lớp 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm