Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Chắc hẳn các bạn học sinh đang gặp rất nhiều vấn đề về phương trình đường thẳng Toán 10: phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng là gì? Cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm như thế nào?... đúng không ạ? Để giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này, VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu hướng dẫn cách xác định và viết phương trình đường thẳng chi tiết giúp các bạn củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới!

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

1. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Đường thẳng Δ có phương trình tổng quát là: ax + by + c = 0;\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)ax+by+c=0;(a2+b20) nhận \overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến.

2. Phương trình tham số của đường thẳng

- Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A\left( {{x_0},{y_0}} \right)A(x0,y0) nhận \overrightarrow u (a,b)u(a,b) làm vecto chỉ phương, Ta có:

B\left( {x,y} \right) \in d \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = t\overrightarrow u  \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x - {x_0} = at} \\ 
  {y - {y_0} = bt} 
\end{array}} \right.B(x,y)dAB=tu{xx0=atyy0=bt

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = {x_0} + at} \\ 
  {y = {y_0} + bt} 
\end{array}} \right.;\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0,t \in \mathbb{R}} \right){x=x0+aty=y0+bt;(a2+b20,tR)

- Đường thẳng d đi qua điểm A\left( {{x_0},{y_0}} \right)A(x0,y0), nhận \overrightarrow u (a,b)u(a,b) là vecto chỉ phương, phương trình chính tắc của đường thẳng là \frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}xx0a=yy0b với (a,b \ne 0)(a,b0)

3. Cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

a. Sử dụng định nghĩa

Bài toán: Cho hai điểm A(a, b), B(c, d). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.

Phương pháp:

Bước 1: Tính: \overrightarrow {AB}  = \left( {c - a;d - b} \right)AB=(ca;db) (vectơ chỉ phương của đường thẳng d)

Bước 2: Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng d: \overrightarrow n  = \left( {b - d;c - a} \right)n=(bd;ca)

Bước 3: Phương trình đường thẳng d:

\left( {b - d} \right)\left( {x - a} \right) + \left( {c - a} \right)\left( {y - b} \right) = 0(bd)(xa)+(ca)(yb)=0

b. Sử dụng phương trình tổng quát

Bài toán: Cho hai điểm A(a, b), B(c, d). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.

Phương pháp:

Bước 1: Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng d là y = mx + n (*)

Bước 2: Thay tọa độ A, B vào phương trình tổng quát ta thu được hệ phương trình ẩn m, n

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {b = am + n} \\ 
  {d = cm + n} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \left( {m;n} \right) = \left( {?;?} \right){b=am+nd=cm+n(m;n)=(?;?)

Thay m, n vừa tìm được vào phương trình (*) ta suy ra phương trình cần tìm.

4. Bài tập viết phương trình đường thẳng

Ví dụ 1: Viết phương trình đường thẳng tham số, phương trình tổng quát đi qua 2 điểm A (1;2) và B (2;3). Vẽ đường thẳng vừa tìm được trên hệ tọa độ Oxy.

Hướng dẫn giải

Cách 1: Sử dụng định nghĩa Cách 2: Sử dụng phương trình tổng quát

\overrightarrow {AB}  = \left( {1,1} \right)AB=(1,1)

Phương trình tham số: \frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1}x11=y21

\overrightarrow n  = \left( { - 1,1} \right)n=(1,1)

Phương trình tổng quát:

\begin{matrix}
   - 1.\left( {x - 1} \right) + 1.\left( {y - 2} \right) = 0 \hfill \\
   \Rightarrow y = x + 1 \hfill \\ 
\end{matrix}1.(x1)+1.(y2)=0y=x+1

\overrightarrow {AB}  = \left( {1,1} \right)AB=(1,1)

Phương trình tham số: \frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1}x11=y21

Gọi phương trình tổng quát là:

y = ax + b

Do PTĐT đi qua 2 điểm A, B nên ta có:
\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2 = a.1 + b} \\ 
  {3 = a.2 + b} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \left( {a;b} \right) = \left( {1;1} \right){2=a.1+b3=a.2+b(a;b)=(1;1)

Vậy PT tổng quát cần tìm là: y = x + 1y=x+1

Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng y = ax + b biết

a) Đi qua 2 điểm A(-3,2), B (5,-4). Tính diện tích tam giác được tạo bởi đường thẳng và 2 trục tọa độ.

b) Đi qua A (3,1) song song với đường thẳng y = -2x + m -1

Hướng dẫn giải

a. Gọi phương trình tổng quát là: y = ax + b

Do PTĐT đi qua 2 điểm A, B nên ta có:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2 =  - 3a + b} \\ 
  { - 4 = 5a + b} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \left( {a;b} \right) = \left( { - \frac{3}{4}; - \frac{1}{4}} \right){2=3a+b4=5a+b(a;b)=(34;14)

Vậy PT tổng quát cần tìm là: y =  - \frac{3}{4}x - \frac{1}{4}y=34x14

Giao điểm của đường thẳng với trục Ox là: y = 0 \Rightarrow x =  - \frac{1}{3} \Rightarrow A\left( { - \frac{1}{3};0} \right)y=0x=13A(13;0)

\Rightarrow \overrightarrow {OA}  = \left( { - \frac{1}{3};0} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \frac{1}{3}OA=(13;0)|OA|=13

Giao điểm của đường thẳng với trục Oy là: x = 0 \Rightarrow y =  - \frac{1}{4} \Rightarrow B\left( {0; - \frac{1}{4}} \right)x=0y=14B(0;14)

\Rightarrow \overrightarrow {OB}  = \left( {0; - \frac{1}{4}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OB} } \right| = \frac{1}{4}OB=(0;14)|OB|=14

\Rightarrow {S_{OAB}} = \frac{1}{2}.OA.OB = \frac{1}{2}.\frac{1}{3}.\frac{1}{4} = \frac{1}{{24}}SOAB=12.OA.OB=12.13.14=124

b. Gọi phương trình tổng quát là: y = ax + b

Do đường thẳng song song với y = -2x + m -1

⇒ a = -2

Phương trình đường thẳng trở thành y = -2x + b

Mà đường thẳng qua điểm A(3; 1)

⇒ 1 = 3.(-2) + b
⇒ b = 7

Vậy phương trình tổng quát là: y = -2x + 7

Ví dụ 3: Tìm m để đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = 2x3 + 3(m - 1)x2 + 6(m - 2)x - 1 song song với đường thẳng y = -4x + 1.

Lời giải

Ta có y' = 6x2 + 6(m - 1)x + 6(m - 2)

Hàm số có cực trị ⇔ y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt

⇔ Δ' > 0 ⇔ 9(m - 1)2 - 36(m - 2) > 0 ⇔ 9(m - 3)2 > 0 ⇔ m ≠ 3

Thực hiện phép chia y cho y' ta có phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là:

d: y = (-m2 + 6m - 9)x - m2 + 3m - 3

Khi đó d song song với đường thẳng y = -4x + 1

Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OxyOxy, cho tam giác ABCABC có phương trình cạnh ABABx - y -
2 = 0xy2=0, phương trình cạnh ACACx + 2y
- 5 = 0x+2y5=0. Biết trọng tâm của tam giác là điểm G(3;2)G(3;2) và phương trình đường thẳng BCBC có dạng x
+ my + n = 0x+my+n=0. Tính giá trị biểu thức S = m + nS=m+n.

Hướng dẫn giải

Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình

\left\{ \begin{matrix}
x - y - 2 = 0 \\
x + 2y - 5 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow A(3;1){xy2=0x+2y5=0 {x=3y=1 A(3;1)

Ta có B\left( x_{B};x_{B} - 2
\right);C\left( x_{C};\frac{- x_{C} + 5}{2} \right)B(xB;xB2);C(xC;xC+52)

Gọi M\left( x_{0};y_{0} \right)M(x0;y0) là trung điểm của BC thì 2\overrightarrow{GM} =
\overrightarrow{AG}2GM=AG nên

\left\{ \begin{matrix}
2\left( x_{0} - 3 \right) = 0 \\
2\left( y_{0} - 2 \right) = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{0} = 3 \\
y_{0} = \dfrac{5}{2} \\
\end{matrix} \right.{2(x03)=02(y02)=1 {x0=3y0=52

Mặt khác \left\{ \begin{matrix}
x_{B} + x_{C} = 2x_{0} \\
x_{B} - 2 + \dfrac{- x_{C} + 5}{2} = 2y_{0} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{B} + x_{C} = 6 \\
2x_{B} - x_{C} = 9 \\
\end{matrix} \right.{xB+xC=2x0xB2+xC+52=2y0 {xB+xC=62xBxC=9

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{B} = 5 \\
x_{C} = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow B(5;3),C(1;2){xB=5xC=1 B(5;3),C(1;2)

\Rightarrow \overrightarrow{BC} = ( - 4;
- 1)BC=(4;1)

Suy ra một vectơ pháp tuyến của BC là \overrightarrow{n} = (1; - 4)n=(1;4)

Suy ra phương trình đường thẳng BC là

1(x - 5) - 4(y - 3) = 01(x5)4(y3)=0

\Leftrightarrow x - 4y + 7 =
0x4y+7=0

Suy ra m = - 4;n = 7 \Rightarrow S =
3m=4;n=7S=3

Ví dụ 4: Cho hai điểm C(2;3),D(1;4)C(2;3),D(1;4). Viết phương trình đường thẳng cách đều hai điểm C,DC,D?

Hướng dẫn giải

Gọi đường thẳng cần tìm là đường thẳng d.

Khi đó đường thẳng d cách đều hai điểm C và D khi:

TH1: Đường thẳng đó song song hoặc trùng với đường thẳng CD,

Ta có: \overrightarrow{CD} = ( -
1;1)CD=(1;1) nên một vectơ pháp tuyến của CD là \overrightarrow{n} = (1;1)n=(1;1)

Vậy trong các đường thẳng đã cho chỉ có đường thẳng x + y - 1 = 0x+y1=0.

TH2: d là đường trung trực của CD.

Khi đó d đi qua trung điểm I\left(
\frac{3}{2};\frac{7}{2} \right)I(32;72) của CD và nhận \overrightarrow{CD} = ( - 1;1)CD=(1;1) làm VTPT.

Suy ra phương trình đường thẳng d là:

- 1\left( x - \frac{3}{2} \right) +
1\left( y - \frac{7}{2} \right) = 01(x32)+1(y72)=0

\Leftrightarrow - x + y - 2 =
0x+y2=0

Vậy đáp án là x + y - 1 = 0x+y1=0.

5. Bài tập rèn luyện viết phương trình đường thẳng

Bài 1: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm M( - 1;2),N(2;3)M(1;2),N(2;3)

A. \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = 3 - t \\
y = 1 + 2t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)Δ:{x=3ty=1+2t ;(tR)

B. \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = 3 + 2t \\
y = 1 + 3t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)Δ:{x=3+2ty=1+3t ;(tR)

C. \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 3t \\
y = 3 + t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)Δ:{x=2+3ty=3+t ;(tR)

D. \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + 3t \\
y = 2 - t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)Δ:{x=1+3ty=2t ;(tR)

Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ OxyOxy, cho tam giác ABCABCA( -
3;1),B(2;1),C( - 1;5)A(3;1),B(2;1),C(1;5). Phương trình tổng quát của đường trung tuyến kẻ từ đỉnh BB của tam giác ABCABC là:

A. 2x + 3y + 15 = 02x+3y+15=0

B. x - y - 3 = 0xy3=0

C. x + 5y - 4 = 0x+5y4=0

D. x + y - 1 = 0x+y1=0

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm P( - 3;3),Q( - 1;5)P(3;3),Q(1;5). Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng PQPQ?

A. x + y + 6 = 0x+y+6=0

B. x + y - 2 = 0x+y2=0

C. x - y + 6 = 0xy+6=0

D. x - y - 2 = 0xy2=0

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABCABC có tọa độ các đỉnh A(1; - 2),B(3;4),C( - 1;5)A(1;2),B(3;4),C(1;5). Viết phương trình đường cao AHAH của tam giác ABCABC?

A. - 4x + y + 6 = 04x+y+6=0

B. - 4x + y - 6 = 04x+y6=0

C. x + 4y + 7 = 0x+4y+7=0

D. x + 4y - 7 = 0x+4y7=0

-----------------------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Viết phương trình đường thẳng Toán 10. Bài viết đã gửi tới bạn đọc các tài liệu liên quan về phương trình đường thẳng. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.

Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng