Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải bất phương trình chứa căn bằng cách đánh giá

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bạn đang tìm cách giải bất phương trình chứa căn một cách nhanh chóng, logic và dễ hiểu? Trong chương trình Toán 10, dạng bài này thường khiến nhiều học sinh lúng túng vì vừa phải xử lý biểu thức căn bậc hai, vừa phải đặt điều kiện xác định và đánh giá giá trị. Bài viết “Giải bất phương trình chứa căn bằng cách đánh giá” dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp, kèm theo ví dụ minh họa chi tiết để bạn rèn luyện và áp dụng hiệu quả trong các đề kiểm tra hay kỳ thi. Đặc biệt, phần “Giải bất phương trình chứa căn lớp 10” được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp cả cho học sinh khá giỏi muốn nâng cao kỹ năng.

Tài liệu do VnDoc.com biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.

A. Bài tập minh họa giải bất phương trình bằng đánh giá

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: \sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}+\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}}\le 2\(\sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}+\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}}\le 2\)

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định: \left\{ \begin{matrix}

{{x}^{2}}-1\ge 0 \\

x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}\ge 0 \\

x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}\ge 0 \\

\end{matrix} \right.\Leftrightarrow x\ge 1\(\left\{ \begin{matrix} {{x}^{2}}-1\ge 0 \\ x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}\ge 0 \\ x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}\ge 0 \\ \end{matrix} \right.\Leftrightarrow x\ge 1\)

Xét vế trái của bất phương trình ta có:

\begin{align}

& VT=\sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}+\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}} \\

& \ge 2\sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}.\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}}=2 \\

\end{align}\(\begin{align} & VT=\sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}+\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}} \\ & \ge 2\sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}.\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}}=2 \\ \end{align}\)

Bất phương trình có nghiệm \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) \sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}=\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}}\
\Leftrightarrow x=1\(\sqrt{x-\sqrt{{{x}^{2}}-1}}=\sqrt{x+\sqrt{{{x}^{2}}-1}}\ \Leftrightarrow x=1\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm x=1\(x=1\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: \sin x\ge \sqrt{{{x}^{2}}+1}\(\sin x\ge \sqrt{{{x}^{2}}+1}\)

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định: \forall x\in \mathbb{R}\(\forall x\in \mathbb{R}\)

Ta có: \left\{ \begin{matrix}

\sin x\le 1 \\

\sqrt{{{x}^{2}}+1}\ge 1 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \sin x\le 1 \\ \sqrt{{{x}^{2}}+1}\ge 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Do đó bất phương trình tương đương: \left\{ \begin{matrix}

\sin x=1 \\

\sqrt{{{x}^{2}}+1}=1 \\

\end{matrix} \right.\Leftrightarrow x=0\(\left\{ \begin{matrix} \sin x=1 \\ \sqrt{{{x}^{2}}+1}=1 \\ \end{matrix} \right.\Leftrightarrow x=0\)

Vậy bất phương trình có nghiệm duy nhất x = 0

Ví dụ 3: Giải bất phương trình: \sqrt{1-2x}+\sqrt{1+2x}\ge -{{x}^{2}}+2(*)\(\sqrt{1-2x}+\sqrt{1+2x}\ge -{{x}^{2}}+2(*)\)

Hường dẫn giải

Điều kiện xác định: \left\{ \begin{matrix}

1-2x\ge 0 \\

1+2x\ge 0 \\

\end{matrix}\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\le \dfrac{1}{2} \\

x\ge \dfrac{-1}{2} \\

\end{matrix} \right. \right.\(\left\{ \begin{matrix} 1-2x\ge 0 \\ 1+2x\ge 0 \\ \end{matrix}\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x\le \dfrac{1}{2} \\ x\ge \dfrac{-1}{2} \\ \end{matrix} \right. \right.\)

Với điều kiện này ta có: 2-{{x}^{2}}>0\(2-{{x}^{2}}>0\)

\left( * \right)\Leftrightarrow 2+2\sqrt{1-4{{x}^{2}}}\ge {{\left( 2-2x \right)}^{2}}

\Leftrightarrow {{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-2\sqrt{1-4{{x}^{2}}}+2\le 0\(\left( * \right)\Leftrightarrow 2+2\sqrt{1-4{{x}^{2}}}\ge {{\left( 2-2x \right)}^{2}} \Leftrightarrow {{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-2\sqrt{1-4{{x}^{2}}}+2\le 0\)

\Leftrightarrow 1-4{{x}^{2}}-2\sqrt{1-4{{x}^{2}}}+1+{{x}^{4}}\le 0\(\Leftrightarrow 1-4{{x}^{2}}-2\sqrt{1-4{{x}^{2}}}+1+{{x}^{4}}\le 0\)

\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{1-4{{x}^{2}}}-1 \right)}^{2}}+{{x}^{4}}\le 0\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{1-4{{x}^{2}}}-1 \right)}^{2}}+{{x}^{4}}\le 0\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x=0 \\

\sqrt{1-4{{x}^{2}}}-1=0 \\

\end{matrix}\Leftrightarrow x=0 \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x=0 \\ \sqrt{1-4{{x}^{2}}}-1=0 \\ \end{matrix}\Leftrightarrow x=0 \right.\)

Vậy bất phương trình có nghiệm: x = 0.

Ví dụ 4: Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \sqrt{x - 2018} > \sqrt{2018 - x}\(\sqrt{x - 2018} > \sqrt{2018 - x}\)?

A. S = \left\{ 2018 \right\}\(S = \left\{ 2018 \right\}\)                                  B. S = \varnothing\(S = \varnothing\)

C. S = ( - \infty;2018)\(S = ( - \infty;2018)\)                          D. S = (2018; + \infty)\(S = (2018; + \infty)\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: \left\{ \begin{matrix}
x - 2018 \geq 0 \\
2018 - x \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 2018 \\
x \leq 2018 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x = 2018\(\left\{ \begin{matrix} x - 2018 \geq 0 \\ 2018 - x \geq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \geq 2018 \\ x \leq 2018 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x = 2018\).

Dễ thấy x = 2018\(x = 2018\) không thỏa mãn bất phương trình đã cho.

Vậy S = \varnothing\(S = \varnothing\).

Ví dụ 5. Giải bất phương trình: \sqrt{x^{2} + 2x + 92} \geq x^{2} + 2x + \sqrt{x -
1} + 1\(\sqrt{x^{2} + 2x + 92} \geq x^{2} + 2x + \sqrt{x - 1} + 1\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x \geq 1\(x \geq 1\)

Bất phương trình \Leftrightarrow
\sqrt{x^{2} + 2x + 92} - 10 \geq (x^{2} + 2x - 8) + (\sqrt{x - 1} -
1)\(\Leftrightarrow \sqrt{x^{2} + 2x + 92} - 10 \geq (x^{2} + 2x - 8) + (\sqrt{x - 1} - 1)\)

\Leftrightarrow \dfrac{x^{2} + 2x - 8}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92} + 10} \geq(x - 2)(x + 4) + \dfrac{x - 2}{\sqrt{x - 1} + 1}\(\Leftrightarrow \dfrac{x^{2} + 2x - 8}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92} + 10} \geq(x - 2)(x + 4) + \dfrac{x - 2}{\sqrt{x - 1} + 1}\)

\Leftrightarrow (x - 2)\left\lbrack \dfrac{x + 4}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92}+ 10} - (x + 4) - \dfrac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} \right\rbrack \geq 0\(\Leftrightarrow (x - 2)\left\lbrack \dfrac{x + 4}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92}+ 10} - (x + 4) - \dfrac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} \right\rbrack \geq 0\)

\Leftrightarrow (x - 2)\left\lbrack (x +
4)(\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92} + 10} - 1) - \frac{1}{\sqrt{x - 1} +
1} \right\rbrack \geq 0\(\Leftrightarrow (x - 2)\left\lbrack (x + 4)(\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92} + 10} - 1) - \frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} \right\rbrack \geq 0\)

Ta có: (x + 4)(\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 2x
+ 92} + 10} - 1) - \frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} < 0,\forall x \geq
1\((x + 4)(\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 2x + 92} + 10} - 1) - \frac{1}{\sqrt{x - 1} + 1} < 0,\forall x \geq 1\)

Do đó bất phương trình \Leftrightarrow x
- 2 \leq 0 \Leftrightarrow x \leq 2\(\Leftrightarrow x - 2 \leq 0 \Leftrightarrow x \leq 2\)

Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm bất phương trình là: 1 \leq x \leq 2\(1 \leq x \leq 2\)

Ví dụ 6. Giải bất phương trình: \sqrt{x^{2} + 35} < 5x - 4 + \sqrt{x^{2} +
24}\(\sqrt{x^{2} + 35} < 5x - 4 + \sqrt{x^{2} + 24}\)

Hướng dẫn giải

Bất phương trình tương đương

\sqrt{x^{2} + 35} - \sqrt{x^{2} + 24}
< 5x - 4\(\sqrt{x^{2} + 35} - \sqrt{x^{2} + 24} < 5x - 4\)

\Leftrightarrow \frac{11}{\sqrt{x^{2} +
35} + \sqrt{x^{2} + 24}} < 5x - 4\(\Leftrightarrow \frac{11}{\sqrt{x^{2} + 35} + \sqrt{x^{2} + 24}} < 5x - 4\)

\Leftrightarrow 11 < (5x -
4)(\sqrt{x^{2} + 35} + \sqrt{x^{2} + 24})\(\Leftrightarrow 11 < (5x - 4)(\sqrt{x^{2} + 35} + \sqrt{x^{2} + 24})\)

Xét:

a) Nếu x\leq \frac{4}{5}\(\leq \frac{4}{5}\) không thỏa mãn bất phương trình

b) Nếu x > 4/5:

Hàm số y = (5x - 4)(\sqrt{x^{2} + 35} +
\sqrt{x^{2} + 24})\(y = (5x - 4)(\sqrt{x^{2} + 35} + \sqrt{x^{2} + 24})\) với x > 4/5

y'=5(\sqrt{x^{2} + 35} +
\sqrt{x^{2} + 24}) + (5x - 4)(\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 35}} +
\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 24}})\(5(\sqrt{x^{2} + 35} + \sqrt{x^{2} + 24}) + (5x - 4)(\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 35}} + \frac{1}{\sqrt{x^{2} + 24}})\)> 0 mọi x > 4/5

Vậy Nếu 4/5 < x \leq\(\leq\) 1 thì y(x) \leq\(\leq\)11

+ Nếu x > 1 thì y(x)>11

Vậy nghiệm BPT x>1

Ví dụ 7. Giải bất phương trình: \sqrt{2x^{2} - 4x + 6} - \sqrt{2x - 1} > x -
2,\ \ x\mathbb{\in R}.\(\sqrt{2x^{2} - 4x + 6} - \sqrt{2x - 1} > x - 2,\ \ x\mathbb{\in R}.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện x ≥ \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\).

Biến đổi bất phương trình về dạng: \sqrt{2(x - 2)^{2} + 2(2x - 1)} > x - 2 +
\sqrt{2x - 1}\(\sqrt{2(x - 2)^{2} + 2(2x - 1)} > x - 2 + \sqrt{2x - 1}\)

Đặt: \left\{ \begin{matrix}
u = x - 2 \\
v = \sqrt{2x - 1} \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = x - 2 \\ v = \sqrt{2x - 1} \geq 0 \\ \end{matrix} \right.\) Khi đó, bất phương trình có dạng: \sqrt{2u^{2} + 2v^{2}} > u + v\(\sqrt{2u^{2} + 2v^{2}} > u + v\) (1)

Ta có: \sqrt{2\left( u^{2} + v^{2}
\right)} \geq \sqrt{(u + v)^{2}} = |u + v| \geq u + v\(\sqrt{2\left( u^{2} + v^{2} \right)} \geq \sqrt{(u + v)^{2}} = |u + v| \geq u + v\)

Dấu đẳng thức xảy ra khi u =
v\(u = v\)

Vậy (1) \Leftrightarrow u \neq
v\((1) \Leftrightarrow u \neq v\)

Xét trường hợp u = v\(u = v\), ta có: \sqrt{2x - 1} = x - 2 \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
x \geq 2 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 5 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x = 5\(\sqrt{2x - 1} = x - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \geq 2 \\ \left\lbrack \begin{matrix} x = 1 \\ x = 5 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x = 5\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \left\lbrack \frac{1}{2}; + \infty
\right)\backslash\left\{ 5 \right\}\(\left\lbrack \frac{1}{2}; + \infty \right)\backslash\left\{ 5 \right\}\).

B. Bài tập tự rèn luyện giải bất phương trình bằng phương pháp đánh giá

Bài 1: Giải bất phương trình sau: \cos x\le \sqrt{{{x}^{2}}+1}\(\cos x\le \sqrt{{{x}^{2}}+1}\)

Bài 2: Giải bất phương trình sau: \sqrt{{{\left( 2{{x}^{2}}-3x+1 \right)}^{2}}}-\sqrt{4{{x}^{4}}-20{{x}^{3}}+25{{x}^{2}}}<2x+1\(\sqrt{{{\left( 2{{x}^{2}}-3x+1 \right)}^{2}}}-\sqrt{4{{x}^{4}}-20{{x}^{3}}+25{{x}^{2}}}<2x+1\)

Bài 3: Giải bất phương trình sau: \sqrt{x-1}-\sqrt{2{{x}^{2}}-10x+16}\ge 3-x\(\sqrt{x-1}-\sqrt{2{{x}^{2}}-10x+16}\ge 3-x\)

---------------------------------------------------

Qua những phân tích và ví dụ trên, bạn đã thấy rằng giải bất phương trình chứa căn bằng cách đánh giá không hề khó nếu nắm chắc điều kiện xác định, biết cách biến đổi và so sánh giá trị. Khi luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin xử lý mọi dạng bất phương trình chứa căn lớp 10 trong thời gian ngắn nhất và đạt kết quả cao.
Hãy lưu bài viết này lại, chia sẻ cùng bạn bè hoặc tham khảo thêm các chuyên đề Toán khác để củng cố kiến thức toàn diện hơn. Chúc bạn học tốt, giải nhanh – làm đúng mọi bài bất phương trình chứa căn trong chương trình Toán 10 và chinh phục điểm số cao nhất! 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm