Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bảng phân bố tần số và tần suất

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán học lớp 10: Bảng phân bố tần số và tần suất được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bảng phân bố tần số và tần suất

1. Một số khái niệm cơ bản:

+) Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra được gọi là một mẫu.

+) Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu.

+) Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu.

Chú ý:Khi thực hiện điều tra thống kê (theo mục đích định trước), cần xác định tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra và thu thập các số liệu.

Ví dụ: Số liệu thông kê điểm kiểm tra môn toán của lớp 10A

chuyên đề toán 10

2. Định nghĩa:

Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho có k giá trị khác nhau (k ≤ n). Gọi xi là một giá trị bất kì trong k giá trị đó, ta có:

Tần số: số lần xuất hiện giá trị xi trong dãy số liệu đã cho gọi là tần số của giá trị đó, kí hiệu là ni.

Ví dụ: Trong bảng số liệu trên ta thấy có 7 giá trị khác nhau là

x1 = 4, x2 = 5, x3 = 6, x4 = 7, x5 = 8, x6 = 9, x7 = 10

x1 = 4 xuất hiện 3 lần => n1 = 3 (tần số của x1 là 3)

Tần suất: Số fi = n_i/n\(n_i/n\) được gọi là tần suất của giá trị xi (tỉ lệ của ni, tỉ lệ phần trăm)

Ví dụ: x1 có tần số là 3, do đó: f1 = 3/45\(3/45\) hay f1 = 5%.

Ví dụ. Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau:

6

6

6

7

5

5

4

5

6

4

4

8

6

6

6

6

5

5

5

4

6

6

7

7

5

5

5

5

6

4

4

6

6

6

6

6

5

5

5

4

8

6

6

5

5

5

5

6

6

4

5

6

7

6

8

6

5

5

6

5

Lập bảng tần số tương ứng?

Hướng dẫn giải

Hoàn thành bảng tần số ta có kết quả như sau:

Giá trị

4

5

6

7

8

Tần số

8

21

24

4

3

Ví dụ. Một nhóm học sinh đã khào sát ý kiến về ý thức giữ gin vệ sinh công cộng của các bạn trong truờng với các mức đánh giá Tốt, Khá, Trung binh, Kém và thu được kết quả như sau:

Tốt, Trung bình, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Kém, Tốt, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá.

Hãy cho biết mức đánh giá nào chiếm ưu thế nhất?

Hướng dẫn giải

Bảng tần số:

Đánh giá

Kém

Trung bình

Khá

Tốt

Tần số

2

4

11

14

Từ bảng tần số ta có:

Mức đánh giá Tốt chiếm ưu thế nhất.

3. Bảng phân bố tần suất và tần số

Tên dữ liệu Tần số Tần suất (%)

x1

x2

.

.

xk

n1

n2

.

.

nk

f1

f2

.

.

fk

Cộng n1+…+nk 100%

Ví dụ: Bảng phân bố tần số và tần suất điểm kiểm tra 15’ môn toán 10CB

Điểm toán Tần số Tần suất (%)

4

5

6

7

8

9

10

3

7

11

9

6

7

2

6,67

15,56

24,44

20

13,33

15,6

4,4

Cộng 45 100%

Chú ý: Nếu bỏ cột tầng số thì ta được bảng phân bố tần suất; bỏ cột tần suất thì ta được bảng phân bố tần số.

Ví dụ. Kết quả bài thi 200 câu trắc nghiệm tiếng anh trên Internet của 80 học sinh với thang điểm 2000 được ghi lại như sau: Có 3 học sinh được 880 điểm; 24 học sinh được 1450 điểm; 30 học sinh được 1650 điểm; 21 học sinh được 1800 điểm; Còn lại là số học sinh được 2000 điểm. Xác định tần số tương đối của học sinh đạt được 2000 điểm?

Hướng dẫn giải

Số học sinh đạt 2000 điểm là:

80 – 3 – 24 – 30 – 21 = 2 (học sinh)

Tần số tương đối của học sinh đạt 2000 điểm là \frac{{2.100\% }}{{80}} = 2,5\%\(\frac{{2.100\% }}{{80}} = 2,5\%\).

4. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp

Giả sử p dãy số liệu thông kê đã cho được phân vào k lớp (k < n). Xét lớp thứ i trong k lớp đó, ta có:

Số ni các số liệu thông kê thuộc lớp thứ i được tần số của lớp đó.

Số fi = n_i/i\(n_i/i\) được gọi là tần số của lớp thứ i

Ví dụ: Theo bảng thông kê trên ta có thể phân thành 3 lớp [4;7], [7;9], [9;10]

Lớp điểm toán Tần số Tần suất (%)

[4;7]

[7;9]

[9;10]

21

15

9

46,67

33,33

20

Cộng 45 100%

Bảng này gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. Nếu bỏ cột tần số thì ta được bảng phân bố tần suất ghép lớp; Nếu bỏ cột tần suất thì ta được bảng phân bố tần số ghép lớp.

Ví dụ. Bảng dưới đây ghi lại cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên sau tập huấn:

Cự li (m)

[20; 20,2)

[20,2; 20,4)

[20,4; 20,6)

[20,6; 20,8)

[20,8; 21)

[21; 21,2)

Tần số trước tập huấn

3

5

5

2

1

0

Tần số sau tập huấn

1

2

4

5

3

1

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m sau khi tập huấn giảm đi bao nhiêu phần trăm?

Hướng dẫn giải

Tần số của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m sau khi tập huấn là:

1 + 2 = 3 (lần)

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m sau khi tập huấn là: \frac{{3.100\% }}{{16}} = 18,75\%\(\frac{{3.100\% }}{{16}} = 18,75\%\)

Tần số của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là:

3 + 5 = 8 (lần)

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là: \frac{{8.100\% }}{{16}} = 50\%\(\frac{{8.100\% }}{{16}} = 50\%\).

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m sau khi tập huấn giảm đi:

50% - 18,75% = 31,25%

Với nội dung bài Bảng phân bố tần số và tần suất trên đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô nội dung cần nắm vững khái niệm, định lý, phương pháp giải, cách lập bảng phân số tần số và tần suất...

----------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 10: Bảng phân bố tần số và tần suất. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 10, Giải bài tập Toán lớp 10, Giải VBT Toán lớp 10VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm