Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ bài tập trắc nghiệm Phương trình đường tròn cơ bản – Có đáp án

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 10 – Chuyên đề Phương trình đường tròn, dạng bài trắc nghiệm luôn là phần gây “đau đầu” với nhiều học sinh bởi yêu cầu nắm chắc lý thuyết kết hợp tính toán nhanh. Nhằm giúp bạn luyện tập hiệu quả, bài viết này tổng hợp Bộ bài tập trắc nghiệm Phương trình đường tròn cơ bản – Có đáp án chi tiết, được biên soạn khoa học, bám sát chương trình SGK và cấu trúc đề thi.

A. Đề bài trắc nghiệm Phương trình đường tròn

Phần 1. Nhận diện Phương trình đường tròn

Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

A. x^{2} + 2y^{2} - 4x - 8y + 1 =
0\(x^{2} + 2y^{2} - 4x - 8y + 1 = 0\).             B. x^{2} + y^{2} - 4x + 6y - 12
= 0\(x^{2} + y^{2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} - 2x - 8y + 20 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2x - 8y + 20 = 0\).             D. 4x^{2} + y^{2} - 10x - 6y - 2
= 0\(4x^{2} + y^{2} - 10x - 6y - 2 = 0\).

Câu 2. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

A. 2x^{2} + y^{2} - 6x - 6y - 8 =
0\(2x^{2} + y^{2} - 6x - 6y - 8 = 0\).               B. x^{2} + 2y^{2} - 4x - 8y - 12
= 0\(x^{2} + 2y^{2} - 4x - 8y - 12 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} - 2x - 8y + 18 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2x - 8y + 18 = 0\).                D. 2x^{2} + 2y^{2} - 4x + 6y -
12 = 0\(2x^{2} + 2y^{2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

A. x^{2} + y^{2} - 4xy + 2x + 8y - 3 =
0\(x^{2} + y^{2} - 4xy + 2x + 8y - 3 = 0\).           B. x^{2} + 2y^{2} - 4x + 5y - 1
= 0\(x^{2} + 2y^{2} - 4x + 5y - 1 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} - 14x + 2y + 2018 =
0\(x^{2} + y^{2} - 14x + 2y + 2018 = 0\).               D. x^{2} + y^{2} - 4x + 5y + 2 =
0\(x^{2} + y^{2} - 4x + 5y + 2 = 0\).

Câu 4. Tìm tất cả các giá trị của tham số m\(m\) để phương trình x^{2} + y^{2} - 2(m + 2)x + 4my + 19m - 6 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2(m + 2)x + 4my + 19m - 6 = 0\) là phương trình đường tròn.

A. 1 < m < 2.\(1 < m < 2.\)                            B. m < - 2\(m < - 2\) hoặc m > - 1\(m > - 1\).

C. m < - 2\(m < - 2\) hoặc m > 1\(m > 1\).           D. m < 1\(m < 1\) hoặc m > 2\(m > 2\).

(Còn tiếp)

Phần 2. Xác định tọa độ tâm và bán kính đường tròn

Câu 1. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):(x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 16\((C):(x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 16\) là:

A. I( - 1;3),R = 4.\(I( - 1;3),R = 4.\)                    B. I(1; - 3),R = 4.\(I(1; - 3),R = 4.\)

C. I(1; - 3),R = 16.\(I(1; - 3),R = 16.\)                 D. I( - 1;3),R = 16.\(I( - 1;3),R = 16.\)

Câu 2. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):x^{2} + (y + 4)^{2} = 5\((C):x^{2} + (y + 4)^{2} = 5\) là:

A. I(0; - 4),R = \sqrt{5}.\(I(0; - 4),R = \sqrt{5}.\)              B. I(0; - 4),R = 5.\(I(0; - 4),R = 5.\)

C. I(0;4),R = \sqrt{5}.\(I(0;4),R = \sqrt{5}.\)                 D. I(0;4),R = 5.\(I(0;4),R = 5.\)

Câu 3. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):(x + 1)^{2} + y^{2} = 8\((C):(x + 1)^{2} + y^{2} = 8\) là:

A. I( - 1;0),R = 8.\(I( - 1;0),R = 8.\)                 B. I( - 1;0),R = 64.\(I( - 1;0),R = 64.\)

C. I( - 1;0),R = 2\sqrt{2}.\(I( - 1;0),R = 2\sqrt{2}.\)               D. I(1;0),R = 2\sqrt{2}.\(I(1;0),R = 2\sqrt{2}.\)

Câu 4. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):x^{2} + y^{2} = 9\((C):x^{2} + y^{2} = 9\) là:

A. I(0;0),R = 9.\(I(0;0),R = 9.\)                          B.  I(0;0),R = 81.\(I(0;0),R = 81.\) 

C.  I(1;1),R = 3.\(I(1;1),R = 3.\)                     D.  I(0;0),R = 3.\(I(0;0),R = 3.\) 

Câu 5. Đường tròn (C):x^{2} + y^{2} - 6x
+ 2y + 6 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 6x + 2y + 6 = 0\) có tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) lần lượt là:

A. I(3; - 1);R = 4\(I(3; - 1);R = 4\)                B. I( - 3;1);R = 4\(I( - 3;1);R = 4\)

C. I(3; - 1);R = 2\(I(3; - 1);R = 2\)                 D. I( - 3;1);R = 2\(I( - 3;1);R = 2\)

Câu 6. Đường tròn (C):x^{2} + y^{2} - 4x
+ 6y - 12 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 4x + 6y - 12 = 0\) có tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) lần lượt là:

A. I(2; - 3);R = 5\(I(2; - 3);R = 5\)                B.I( - 2;3);R = 5\(I( - 2;3);R = 5\)

C. I( - 4;6);R = 5\(I( - 4;6);R = 5\)                  D. I( - 2;3);R = 1\(I( - 2;3);R = 1\)

Câu 7. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):x^{2} + y^{2} - 4x + 2y - 3 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 4x + 2y - 3 = 0\) là:

A. I(2; - 1);R = 2\sqrt{2}\(I(2; - 1);R = 2\sqrt{2}\)                      B. I( - 2;1);R = 2\sqrt{2}\(I( - 2;1);R = 2\sqrt{2}\)

C. I(2; - 1);R = 8\(I(2; - 1);R = 8\)                      D. I( - 2;1);R = 8\(I( - 2;1);R = 8\)

Câu 8. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):2x^{2} + 2y^{2} - 8x + 4y - 1 = 0\((C):2x^{2} + 2y^{2} - 8x + 4y - 1 = 0\) là:

A. I( - 2;1);R =
\frac{\sqrt{21}}{2}\(I( - 2;1);R = \frac{\sqrt{21}}{2}\)               B. I(2; - 1);R
= \frac{\sqrt{22}}{2}\(I(2; - 1);R = \frac{\sqrt{22}}{2}\)

C. I(4; - 2);R = \sqrt{21}\(I(4; - 2);R = \sqrt{21}\)                     D. I( - 4;2);R = \sqrt{19}\(I( - 4;2);R = \sqrt{19}\)

Câu 9. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):16x^{2} + 16y^{2} + 16x - 8y - 11 = 0\((C):16x^{2} + 16y^{2} + 16x - 8y - 11 = 0\) là:

A. I( - 8;4);R = \sqrt{91}\(I( - 8;4);R = \sqrt{91}\)                B. I(8; - 4);R = \sqrt{91}\(I(8; - 4);R = \sqrt{91}\)

C. I( - 8;4);R = \sqrt{69}\(I( - 8;4);R = \sqrt{69}\)                    D. I\left( - \frac{1}{2};\frac{1}{4} \right);R
= 1\(I\left( - \frac{1}{2};\frac{1}{4} \right);R = 1\)

Câu 10. Tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của đường tròn (C):x^{2} + y^{2} - 10x - 11 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 10x - 11 = 0\) là:

A. I( - 10;0);R = \sqrt{111}\(I( - 10;0);R = \sqrt{111}\)                 B. I( - 10;0);R = \sqrt{89}\(I( - 10;0);R = \sqrt{89}\)

C. I( - 5;0);R = 6\(I( - 5;0);R = 6\)                            D. I(5;0);R = 6\(I(5;0);R = 6\)

(Còn tiếp)

B. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Phần 1. Đáp án Nhận dạng phương trình đường tròn

Câu 1

Chọn B

Để là phương trình đường tròn thì điều kiện cần là hệ số của x^{2}\(x^{2}\)y^{2}\(y^{2}\) phải bằng nhau nên loại được đáp án A và D.

Ta có: x^{2} + y^{2} - 2x - 8y + 20 = 0
\Leftrightarrow (x - 1)^{2} + (y - 4)^{2} + 3 = 0\(x^{2} + y^{2} - 2x - 8y + 20 = 0 \Leftrightarrow (x - 1)^{2} + (y - 4)^{2} + 3 = 0\) vô lý.

Ta có: x^{2} + y^{2} - 4x + 6y - 12 =
0\(x^{2} + y^{2} - 4x + 6y - 12 = 0\)

\Leftrightarrow (x - 2)^{2} + (y + 3)^{2}
= 25\(\Leftrightarrow (x - 2)^{2} + (y + 3)^{2} = 25\) là phương trình đường tròn tâm I(2; - 3)\(I(2; - 3)\), bán kính R = 5\(R = 5\).

Câu 2

Chọn D

Biết rằng x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c =
0\(x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình của một đường tròn khi và chỉ khi a^{2} + b^{2} - c > 0\(a^{2} + b^{2} - c > 0\).

Ta thấy phương trình trong phương án A\(A\)B\(B\) có hệ số của x^{2}\(x^{2}\), y^{2}\(y^{2}\) không bằng nhau nên đây không phải là phương trình đường tròn.

Với phương án C\(C\)a^{2} + b^{2} - c = 1 + 16 - 18 < 0\(a^{2} + b^{2} - c = 1 + 16 - 18 < 0\) nên đây không phải là phương trình đường tròn. Vậy ta chọn đáp án D\(D\).

Phần 2. Đáp án Tìm tọa độ tâm và bán kính đường tròn

Câu 1. (C):(x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} =
16\overset{}{\rightarrow}I(1; - 3),\ \ R = \sqrt{16} = 4.\((C):(x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 16\overset{}{\rightarrow}I(1; - 3),\ \ R = \sqrt{16} = 4.\)Chọn B.

Câu 2. (C):x^{2} + (y + 4)^{2} =
5\overset{}{\rightarrow}I(0; - 4),\ R = \sqrt{5}.\((C):x^{2} + (y + 4)^{2} = 5\overset{}{\rightarrow}I(0; - 4),\ R = \sqrt{5}.\) Chọn A.

Câu 3. (C):(x + 1)^{2} + y^{2} =
8\overset{}{\rightarrow}I( - 1;0),\ R = \sqrt{8} = 2\sqrt{2}.\((C):(x + 1)^{2} + y^{2} = 8\overset{}{\rightarrow}I( - 1;0),\ R = \sqrt{8} = 2\sqrt{2}.\) Chọn C.

Câu 4. (C):x^{2} + y^{2} =
9\overset{}{\rightarrow}I(0;0),\ \ R = \sqrt{9} = 3.\((C):x^{2} + y^{2} = 9\overset{}{\rightarrow}I(0;0),\ \ R = \sqrt{9} = 3.\)Chọn D.

Câu 5. Ta có

(C):x^{2} + y^{2} - 6x + 2y + 6 =
0\((C):x^{2} + y^{2} - 6x + 2y + 6 = 0\)

\rightarrow a = \frac{- 6}{- 2} = 3,\ \
b = \frac{2}{- 2} = - 1,\ \ c = 6\(\rightarrow a = \frac{- 6}{- 2} = 3,\ \ b = \frac{2}{- 2} = - 1,\ \ c = 6\)

\rightarrow I(3; - 1),\ R = \sqrt{3^{2}
+ ( - 1)^{2} - 6} = 2.\(\rightarrow I(3; - 1),\ R = \sqrt{3^{2} + ( - 1)^{2} - 6} = 2.\)

Chọn C

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.

-------------------------------------------

Hy vọng Bộ bài tập trắc nghiệm Phương trình đường tròn cơ bản – Có đáp án trong chuyên đề Toán 10 sẽ giúp bạn nắm vững kỹ năng nhận diện, biến đổi và xử lý nhanh các dạng bài quan trọng. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ tăng tốc độ làm bài mà còn cải thiện đáng kể tư duy hình học giải tích.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo