Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm hàm số bậc hai thỏa điều kiện cho trước

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Xác định hàm số bậc hai thỏa mãn điều kiện

Trong chương trình Toán 10, dạng toán tìm hàm số bậc hai thỏa các điều kiện cho trước là một chủ đề quan trọng giúp học sinh hiểu sâu về cấu trúc hàm số và ứng dụng của đồ thị parabol. Đây là dạng bài rèn luyện khả năng tư duy, thiết lập phương trình và xử lý dữ liệu một cách logic. Bài viết Tìm hàm số bậc hai thỏa điều kiện cho trước sẽ hướng dẫn bạn phương pháp giải bài hiệu quả, trình tự thực hiện rõ ràng và ví dụ minh họa cụ thể. Tài liệu thuộc Bài tập Toán 10 Hàm số, phù hợp cho học sinh muốn củng cố kiến thức, luyện thi và nâng cao kỹ năng giải toán.

A. Cách tìm hàm số bậc hai

Để xác định hàm số bậc hai y = f(x) =ax^2 + bx + c\(y = f(x) =ax^2 + bx + c\) (đồng nghĩa với xác định các tham số a,\ \ b,\ \ c\(a,\ \ b,\ \ c\)) ta cần dựa vào giả thiết để lập nên các phương trình (hệ phương trình) ẩn là a,\ \ b,\ \ c\(a,\ \ b,\ \ c\). Từ đó tìm được a,\ \ b,\ \ c\(a,\ \ b,\ \ c\). Việc lập nên các phương trình nêu ở trên thường sử dụng đến các kết quả sau:

- Đồ thị hàm số đi qua điểm M\left(
x_{0};\ \ y_{0} \right)\ \  \Leftrightarrow \ \ y_{0} = f\left( x_{0}
\right)\(M\left( x_{0};\ \ y_{0} \right)\ \ \Leftrightarrow \ \ y_{0} = f\left( x_{0} \right)\).

- Đồ thị hàm số có trục đối xứng x =
x_{0}\ \  \Leftrightarrow \ \  - \frac{b}{2a} = x_{0}\(x = x_{0}\ \ \Leftrightarrow \ \ - \frac{b}{2a} = x_{0}\).

- Đồ thị hàm số có đỉnh là I\left(
x_{I};\ \ y_{I} \right)\ \  \Leftrightarrow \ \ \left\{ \begin{matrix}
- \frac{b}{2a} = x_{I} \\
- \frac{\Delta}{4a} = y_{I}
\end{matrix} \right.\(I\left( x_{I};\ \ y_{I} \right)\ \ \Leftrightarrow \ \ \left\{ \begin{matrix} - \frac{b}{2a} = x_{I} \\ - \frac{\Delta}{4a} = y_{I} \end{matrix} \right.\) \left( \
\left\{ \begin{matrix}
- \frac{b}{2a} = x_{I} \\
f\left( x_{I} \right) = y_{I}
\end{matrix} \right.\  \right)\(\left( \ \left\{ \begin{matrix} - \frac{b}{2a} = x_{I} \\ f\left( x_{I} \right) = y_{I} \end{matrix} \right.\ \right)\).

- Trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\), ta có:

  • f(x)\(f(x)\) có giá trị lớn nhất \Leftrightarrow \ \ a < 0\(\Leftrightarrow \ \ a < 0\). Lúc này gí trị lớn nhất của f(x)\(f(x)\)- \frac{\Delta}{4a} = f\left( - \frac{b}{2a}
\right)\(- \frac{\Delta}{4a} = f\left( - \frac{b}{2a} \right)\).
  • f(x)\(f(x)\) có giá trị nhỏ nhất \Leftrightarrow  a > 0\(\Leftrightarrow a > 0\). Lúc này giá trị nhỏ nhất f(x)\(f(x)\)- \frac{\Delta}{4a} = f\left( - \frac{b}{2a}
\right)\(- \frac{\Delta}{4a} = f\left( - \frac{b}{2a} \right)\).

B. Bài tập minh họa xác định hàm số bậc hai

Ví dụ 1: Xác định parabol y = ax^{2} + bx
+ 1\(y = ax^{2} + bx + 1\), trong mỗi trường hợp sau:

a) Đi qua hai điểm A(1;0)\(A(1;0)\)B(2;4)\(B(2;4)\);

b) Đi qua điểm A(1;0)\(A(1;0)\) và có trục đối xứng x = 1\(x = 1\);

c) Có đỉnh I(1;2)\(I(1;2)\).

Hướng dẫn giải

a) Vì parabol y = ax^{2} + bx +
1\(y = ax^{2} + bx + 1\) đi qua điểm A(1;0)\(A(1;0)\) nên ta có :

0 = a.1^{2} + b.1 + 1 \Leftrightarrow a
+ b = - 1\ \ \ \ (1)\(0 = a.1^{2} + b.1 + 1 \Leftrightarrow a + b = - 1\ \ \ \ (1)\)

Vì parabol y = ax^{2} + bx + 1\(y = ax^{2} + bx + 1\) đi qua điểm B(2;4)\(B(2;4)\) nên ta có :

4 = a.2^{2} + b.2 + 1 \Leftrightarrow 4a
+ 2b = 3\ \ \ (2)\(4 = a.2^{2} + b.2 + 1 \Leftrightarrow 4a + 2b = 3\ \ \ (2)\)

Giải hệ gồm hai phương trình (1) và (2) ta được \left\{ \begin{matrix}
a = \frac{5}{2} \\
b = - \frac{7}{2}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a = \frac{5}{2} \\ b = - \frac{7}{2} \end{matrix} \right.\)

Vậy y = \frac{5}{2}x^2 - \frac{7}{2}x +1\(y = \frac{5}{2}x^2 - \frac{7}{2}x +1\)

b) Đi qua điểm A(1;0)\(A(1;0)\) và có trục đối xứng x = 1\(x = 1\);

Vì parabol y = ax^{2} + bx + 1\(y = ax^{2} + bx + 1\) đi qua điểm A(1;0)\(A(1;0)\) nên ta có 0 = a.1^{2} + b.1 + 1 \Leftrightarrow a + b = - 1\
\ (1)\(0 = a.1^{2} + b.1 + 1 \Leftrightarrow a + b = - 1\ \ (1)\)

Vì parabol y = ax^{2} + bx + 1\(y = ax^{2} + bx + 1\) có trục đối xứng x = 1\(x = 1\)nên ta có - \frac{b}{2a} = 1 \Rightarrow - b = 2a
\Rightarrow 2a + b = 0\ \ (2)\(- \frac{b}{2a} = 1 \Rightarrow - b = 2a \Rightarrow 2a + b = 0\ \ (2)\)

Giải hệ gồm hai phương trình (1) và (2) ta được \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = - 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a = 1 \\ b = - 2 \end{matrix} \right.\)

Vậy y = x^{2} - 2x + 1\(y = x^{2} - 2x + 1\)

c) Vì parabol y = ax^{2} + bx +
1\(y = ax^{2} + bx + 1\) có đỉnh I(1;2)\(I(1;2)\) nên ta có:

\left\{ \begin{matrix}
2 = a.1^{2} + b.1 + 1 \\
- \frac{b}{2a} = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a + b = 1 \\
2a + b = 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 1 \\
b = 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2 = a.1^{2} + b.1 + 1 \\ - \frac{b}{2a} = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a + b = 1 \\ 2a + b = 0 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = - 1 \\ b = 2 \end{matrix} \right.\)

Vậy y = - x^{2} + 2x + 1\(y = - x^{2} + 2x + 1\)

Ví dụ 2: Xác định parabol (P):\ y\  = \
ax^{2} + bx + 2\((P):\ y\ = \ ax^{2} + bx + 2\), biết rằng (P)\((P)\) đi qua điểm M(1\ ;\ 5)\(M(1\ ;\ 5)\) và có trục đối xứng là đường thẳng x = - \frac{1}{4}\(x = - \frac{1}{4}\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
a + b + 2 = 5 \\
- \frac{b}{2a} = - \frac{1}{4}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a + b + 2 = 5 \\ - \frac{b}{2a} = - \frac{1}{4} \end{matrix} \right.\) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a + b = 3 \\
a = 2b
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a + b = 3 \\ a = 2b \end{matrix} \right.\) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 2 \\
b = 1
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = 2 \\ b = 1 \end{matrix} \right.\) .

Vậy (P)\((P)\) có phương trình là y = 2x^{2} + x + 2\(y = 2x^{2} + x + 2\).

C. Bài tập vận dụng tìm hàm số bậc hai (P) có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1: Tìm parabol (P)\((P)\):y =
ax^{2} + bx + c\(y = ax^{2} + bx + c\), biết rằng (P)\((P)\) đi qua ba điểm A(1\ ;\  - 1)\(A(1\ ;\ - 1)\), B(2\ ;\ 3)\(B(2\ ;\ 3)\), C( - 1\ ;\  - 3)\(C( - 1\ ;\ - 3)\).

Bài tập 2. Tìm Parabol y = ax^{2} + bx +
c\(y = ax^{2} + bx + c\) đi qua A(8;0)\(A(8;0)\) và có đỉnh I(6; - 12)\(I(6; - 12)\).

Bài tập 3: Tìm parabol (P):\ y\  = \
ax^{2} + bx + 2\((P):\ y\ = \ ax^{2} + bx + 2\) đi qua điểm A( -
1;6)\(A( - 1;6)\) và có tung độ đỉnh -
0,25\(- 0,25\).

Bài tập 4. Xác định hàm số y = ax^{2} +
bx + c\(y = ax^{2} + bx + c\) với a\(a\), b\(b\), c\(c\) là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng 5\(5\) tại x = -
2\(x = - 2\) và có đồ thị đi qua điểm M(1;- 1)\(M(1;- 1)\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

----------------------------------------

Sau khi nghiên cứu bài viết, bạn đã nắm được cách thiết lập hàm số bậc hai dựa trên các điều kiện bài toán đưa ra, đồng thời có khả năng vận dụng thành thạo vào nhiều dạng đề khác nhau. Các ví dụ chi tiết sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi gặp dạng toán này trong kiểm tra hay thi cử. Hãy lưu lại tài liệu trong chuyên mục Bài tập Toán 10 Hàm số để tiếp tục ôn luyện và khám phá thêm những dạng bài nâng cao khác. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm