Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Nhận biết hàm số bậc hai. Xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng của (P)

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Bài tập cuối tuần
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hàm số bậc hai và đồ thị Parabol (P) là một trong những nội dung quan trọng nhất của chương trình Toán 10. Việc nhận biết dạng hàm số, xác định tọa độ đỉnh và trục đối xứng không chỉ giúp học sinh hiểu bản chất đồ thị mà còn hỗ trợ giải nhanh nhiều dạng bài thi. Trong bài viết Nhận biết hàm số bậc hai – Xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng của (P), bạn sẽ được hệ thống hóa kiến thức rõ ràng, kèm theo phương pháp làm bài và bài tập minh họa có lời giải chi tiết. Đây là nguồn tài liệu chất lượng thuộc chuyên mục Bài tập Toán 10 có đáp án, phù hợp cho cả học sinh đang học mới và ôn luyện nâng cao.

A. Bài toán 1. Nhận biết hàm số bậc hai. Tính giá trị của hàm số bậc hai

1. Phương pháp giải

Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức: y = ax^{2} + bx + c,\(y = ax^{2} + bx + c,\) trong đó x\(x\) là biến số, a,b,c\(a,b,c\) là các hằng số và a \neq 0\(a \neq 0\).

Tập xác định của hàm số bậc hai là \mathbb{R}\(\mathbb{R}\).

Chú ý:

+ Khi a = 0\(a = 0\), b \neq 0\(b \neq 0\), hàm số trở thành hàm số bậc nhất y = bx + c\(y = bx + c\).

+ Khi a = b = 0\(a = b = 0\), hàm số trở thành hàm hằng y = c\(y = c\) .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong những hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc hai?

a) y = 2x + 3.\(y = 2x + 3.\)                b) y = 10\(y = 10\)               c) y = \frac{3x - 1}{2x +
1}.\(y = \frac{3x - 1}{2x + 1}.\)             d) y = 4 - x^{2}\(y = 4 - x^{2}\)

e) y = 2x^{2} + 4x - 1.\(y = 2x^{2} + 4x - 1.\)           f) y = 2\sqrt{x + 2} - 3.\(y = 2\sqrt{x + 2} - 3.\)             g) y = 2022x^{2}\(y = 2022x^{2}\)

Hướng dẫn giải

Những hàm số là hàm số bậc hai

d) y = 4 - x^{2}\(y = 4 - x^{2}\)           e) y = 2x^{2} + 4x - 1\(y = 2x^{2} + 4x - 1\)            g) y = 2022x^{2}\(y = 2022x^{2}\)

Ví dụ 2: Cho hàm số y = - 2x^{2} + 4x -
5.\(y = - 2x^{2} + 4x - 5.\) Tìm giá trị y\(y\)tương ứng với giá trị x\(x\) trong bảng sau:

x

-3

-2

-1

0

1

2

3

y

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Giá trị y\(y\) tương ứng với giá trị x\(x\) trong bảng là:

x

-3

-2

-1

0

1

2

3

y

-35

-21

-11

-5

-3

-5

-11

B. Bài toán 2. Xác định tọa độ đỉnh - Trục đối xứng của (P)

1. Phương pháp giải

Đồ thị hàm số y = ax^{2} + bx + c,a \neq
0\(y = ax^{2} + bx + c,a \neq 0\) là một parabol có:

Cách 1:

+ Tìm x = - \frac{b}{2a}\(x = - \frac{b}{2a}\).

+ Thế x = - \frac{b}{2a}\(x = - \frac{b}{2a}\) vào y = ax^{2} + bx + c,a \neq 0\(y = ax^{2} + bx + c,a \neq 0\) ta được y = - \frac{\Delta}{4a}\(y = - \frac{\Delta}{4a}\).

Kết luận:

Đỉnh I\left( - \frac{b}{2a}; -
\frac{\Delta}{4a} \right)\(I\left( - \frac{b}{2a}; - \frac{\Delta}{4a} \right)\). Trục đối xứng là đường thẳng x = - \frac{b}{2a}\(x = - \frac{b}{2a}\).

Cách 2: (Sử dụng cho trắc nghiệm)

Dùng máy tính Casio-Mode-5-3. Bỏ qua hai nghiệm là tọa độ đỉnh parabol.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm trục đối xứng của đồ thị các hàm số sau:

a) y =
2x^{2}\(y = 2x^{2}\)         b) y = x^{2} -
4x\(y = x^{2} - 4x\)          c) y = 2x^{2}
+ 4x - 1.\(y = 2x^{2} + 4x - 1.\)           d) y = 3 -
2x^{2}.\(y = 3 - 2x^{2}.\)

Hướng dẫn giải

a) Xét y = 2x^{2}\(y = 2x^{2}\).

Ta có a = 2,\ b = 0 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = - \frac{0}{2.2} = 0.\(a = 2,\ b = 0 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = - \frac{0}{2.2} = 0.\)

Vậy trục đối xứng là đường thẳng x =
0\(x = 0\).

b) xét y = x^{2} - 4x\(y = x^{2} - 4x\).

Ta có a = 1,\ b = - 4 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = - \frac{- 4}{2.1} = 2\(a = 1,\ b = - 4 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = - \frac{- 4}{2.1} = 2\)

Vậy trục đối xứng là đường thẳng x =
2.\(x = 2.\).

c) Xét y = 2x^{2} + 4x - 1.\(y = 2x^{2} + 4x - 1.\)

Ta có: - \frac{b}{2a} = - \frac{4}{2.2} =
- 1\(- \frac{b}{2a} = - \frac{4}{2.2} = - 1\)

Vậy trục đối xứng là đường thẳng x = -
1.\(x = - 1.\).

d) Xét y = 3 - 2x^{2}.\(y = 3 - 2x^{2}.\)

Ta có a = - 2,\ b = 0 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = - \frac{0}{2.( - 2)} = 0\(a = - 2,\ b = 0 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = - \frac{0}{2.( - 2)} = 0\)

Vậy trục đối xứng là đường thẳng x =
0\(x = 0\).

Ví dụ 2: Tìm tọa độ đỉnh của các Parabol sau:

a) y = -
3x^{2}\(y = - 3x^{2}\)           b) y = x^{2} +
2x\(y = x^{2} + 2x\)           c) y = 5 - 4x
- x^{2}.\(y = 5 - 4x - x^{2}.\)           d) y = x^{2} -
1.\(y = x^{2} - 1.\)

Hướng dẫn giải

a) Xét y = - 3x^{2}\(y = - 3x^{2}\)

Ta có a = - 3,\ b = 0 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = - \frac{0}{2.( - 3)} = 0.\(a = - 3,\ b = 0 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = - \frac{0}{2.( - 3)} = 0.\)

Thế x = 0\(x = 0\) vào y = - 3x^{2}\(y = - 3x^{2}\) ta được y = - 3.0^{2} = 0.\(y = - 3.0^{2} = 0.\)

Vậy tọa độ đỉnh của Parabol là O(0;0).\(O(0;0).\)

b) Xét y = x^{2} + 2x\(y = x^{2} + 2x\)

Ta có a = 1,\ b = 2 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = \frac{- 2}{2.1} = - 1\(a = 1,\ b = 2 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = \frac{- 2}{2.1} = - 1\)

Thế x = - 1\(x = - 1\) vào y = x^{2} + 2x\(y = x^{2} + 2x\) ta được y = ( - 1)^{2} + 2( - 1) = - 1\(y = ( - 1)^{2} + 2( - 1) = - 1\)

Vậy tọa độ đỉnh của Parabol là I( - 1; -
1).\(I( - 1; - 1).\)

c) Xét y = 5 - 4x - x^{2}.\(y = 5 - 4x - x^{2}.\)

Ta có a = - 1,\ b = - 4 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = - \frac{( - 4)}{2.( - 1)} = - 2\(a = - 1,\ b = - 4 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = - \frac{( - 4)}{2.( - 1)} = - 2\)

Thế x = - 2\(x = - 2\) vào y = 5 - 4x - x^{2}.\(y = 5 - 4x - x^{2}.\) ta được y = 5 - 4( - 2) - ( - 2)^{2} = 9.\(y = 5 - 4( - 2) - ( - 2)^{2} = 9.\)

Vậy tọa độ đỉnh của Parabol là I( -
2;9).\(I( - 2;9).\)

d) Xét y = x^{2} - 1.\(y = x^{2} - 1.\)

Ta có a = 1,\ b = 0 \Rightarrow -
\frac{b}{2a} = 0.\(a = 1,\ b = 0 \Rightarrow - \frac{b}{2a} = 0.\)

Thế x = 0\(x = 0\) vào y = x^{2} - 1.\(y = x^{2} - 1.\) ta được y = 0^{2} - 1 = - 1.\(y = 0^{2} - 1 = - 1.\)

Vậy tọa độ đỉnh của Parabol là I(0; -
1).\(I(0; - 1).\)

Ví dụ 3. Cho parabol (P):\ y = ax^{2} +
bx + 2\ .\((P):\ y = ax^{2} + bx + 2\ .\) Xác định hệ số a\(a\), b\(b\) biết (P)\((P)\) có đỉnh I(2; - 2)\(I(2; - 2)\).

Hướng dẫn giải

+ Điều kiện: a \neq 0\(a \neq 0\).

+ (P)\((P)\) có đỉnh I(2; - 2)\(I(2; - 2)\) nên ta có hệ:

\left\{ \begin{matrix}
- \frac{b}{2a} = 2 \\
- 2 = a.2^{2} + b.2 + 2
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4a + b = 0 \\
4a + 2b = - 4
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = - 4
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - \frac{b}{2a} = 2 \\ - 2 = a.2^{2} + b.2 + 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 4a + b = 0 \\ 4a + 2b = - 4 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = 1 \\ b = - 4 \end{matrix} \right.\).

C. Bài tập tự rèn luyện

Câu 1. Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai:

A. y = 2x + 3.\(y = 2x + 3.\)        B. y = \frac{3x - 1}{2x + 1}.\(y = \frac{3x - 1}{2x + 1}.\)          C. y = 2x^{2} + 4x - 1.\(y = 2x^{2} + 4x - 1.\)             D. y = 2\sqrt{x + 2} - 3.\(y = 2\sqrt{x + 2} - 3.\)

Câu 2. Cho hàm số y = 4x^{2} - 3x +
1\(y = 4x^{2} - 3x + 1\), điểm nào thuộc đồ thị hàm số:

A. N(1;2)\(N(1;2)\)      B. Q(0; - 1)\(Q(0; - 1)\)          C. P( - 2;10)\(P( - 2;10)\)            D. M(2;1)\(M(2;1)\)

Câu 3. Cho hàm số y = 2x^{2} + 6x +
3\(y = 2x^{2} + 6x + 3\) có đồ thị (P). Trục đối xứng của (P) là

A. x = - \frac{3}{2}\(x = - \frac{3}{2}\)          B. y = - \frac{3}{2}\(y = - \frac{3}{2}\)      C. x = - 3\(x = - 3\)            D. x
= 3\(x = 3\)

Câu 4. Cho hàm số y = x^{2} + 4x\(y = x^{2} + 4x\) có đồ thị (P). Hoành độ đỉnh của (P) là

A. x = 0.\(x = 0.\)            B. y = 0.\(y = 0.\)              C. x =
- 2.\(x = - 2.\)           D. y = - 2.\(y = - 2.\)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ

-------------------------------------------

Qua nội dung trên, bạn đã nắm được cách nhận biết hàm số bậc hai, công thức tìm tọa độ đỉnh và trục đối xứng, cũng như cách vận dụng vào bài tập thực tiễn. Các ví dụ và bài giải chi tiết sẽ giúp bạn tự tin hơn khi xử lý những câu hỏi liên quan đến đồ thị Parabol trong kiểm tra và học kỳ. Hãy lưu lại bài viết để tiếp tục ôn tập khi cần và khám phá thêm nhiều chủ đề khác trong chuyên mục Bài tập Toán 10 có đáp án. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao với chuyên đề hàm số bậc hai!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo