Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lập phương trình chính tắc Hypebol (cách giải chi tiết)

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Bài tập cuối tuần
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hypebol là một trong những dạng đường conic quan trọng của chương trình Toán 10, đặc biệt hữu ích trong các bài toán hình học giải tích. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách lập phương trình chính tắc của hypebol dựa vào các dữ kiện cơ bản như tâm, trục, tiêu điểm và độ lệch tâm. Đồng thời, bạn sẽ được tiếp cận phương pháp giải chi tiết, kèm theo hệ thống bài tập có đáp án giúp bạn dễ dàng ôn luyện và nắm chắc kiến thức.

A. Cách viết phương trình Hypebol

Hypebol

Trên mặt phẳng, nếu hai thiết bị đặt tại các vị trí F_{1}\(F_{1}\),F_{2}\(F_{2}\) nhận được một tín hiệu âm thanh cùng lúc thì vị trí phát ra tín hiệu cách đều hai điểm F_{1}\(F_{1}\),F_{2}\(F_{2}\), và do đó, nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng F_{1}F_{2}\(F_{1}F_{2}\).

Cho hai điểm phân biệt cố định F_{1}\(F_{1}\), F_{2}\(F_{2}\). Đặt F_{1}F_{2} = 2c\(F_{1}F_{2} = 2c\). Cho số thực dương a\(a\) nhỏ hơn c\(c\). Tập hợp các điểm M\(M\) sao cho \left| MF_{1} - MF_{2} \right| = 2a\(\left| MF_{1} - MF_{2} \right| = 2a\) được gọi là đường hypebol. Hai điểm F_{1}\(F_{1}\), F_{2}\(F_{2}\) được gọi là hai tiêu điểm và F_{1}F_{2} = 2c\(F_{1}F_{2} = 2c\) được gọi là tiêu cự của hypebol đó.

Phương trình chính tắc của Hypebol

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình \frac{x^{2}}{a^{2}} -
\frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\(\frac{x^{2}}{a^{2}} - \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\), với a,b
> 0\(a,b > 0\).

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng (4)\((4)\) đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm F_{1}\left( - \sqrt{a^{2} +
b^{2}};0 \right)\(F_{1}\left( - \sqrt{a^{2} + b^{2}};0 \right)\), F_{2}\left(
\sqrt{a^{2} + b^{2}};0 \right)\(F_{2}\left( \sqrt{a^{2} + b^{2}};0 \right)\), tiêu cự 2x = 2\sqrt{a^{2} + b^{2}}\(2x = 2\sqrt{a^{2} + b^{2}}\) và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a\(2a\).

Phương trình được gọi là phương trình chính tắc của hypebol tương ứng.

B. Ví dụ minh họa viết phương trình chính tắc của Hypebol

Ví dụ 1: Lập phương trình chính tắc của hypebol biết:

a) Nửa trục thực bằng 4\(4\), nửa tiêu cự bằng 10\(10\).

b) Tiêu cự bằng một tiệm cận là y =
\frac{2}{3}x\(y = \frac{2}{3}x\).

c) Tâm sai e = \sqrt{5}\(e = \sqrt{5}\) và hypebol qua điểm M\left( \sqrt{10};6
\right)\(M\left( \sqrt{10};6 \right)\).

Hướng dẫn giải

a) Ta có: a = 4,c = 5\(a = 4,c = 5\), nên b^{2} = c^{2} - a^{2} = 9\(b^{2} = c^{2} - a^{2} = 9\)

Vậy phương trình của hypebol là: \frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} =
1\(\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1\)

b) Ta có: c = \sqrt{13}\(c = \sqrt{13}\)\frac{b}{a} = \frac{2}{3} \Rightarrow
\frac{b^{2}}{a^{2}} = \frac{4}{9} \Rightarrow \frac{b^{2} +
a^{2}}{a^{2}} = \frac{13}{9}\(\frac{b}{a} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{b^{2}}{a^{2}} = \frac{4}{9} \Rightarrow \frac{b^{2} + a^{2}}{a^{2}} = \frac{13}{9}\)

Ta lại có b^{2} + a^{2} = c^{2} =
13\(b^{2} + a^{2} = c^{2} = 13\) nên a^{2} = 9,\ \ b^{2} =
4\(a^{2} = 9,\ \ b^{2} = 4\)

Do đó phương trình của hypebol là: \frac{x^{2}}{9} - \frac{y^{2}}{4} = 1\(\frac{x^{2}}{9} - \frac{y^{2}}{4} = 1\)

c) Gọi phương trình hypebol là \frac{x^{2}}{a^{2}} - \frac{y^{2}}{b^{2}} =
1\(\frac{x^{2}}{a^{2}} - \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\)

M\left( \sqrt{10};6 \right) \in (H)
\Rightarrow \frac{10}{a^{2}} - \frac{36}{b^{2}} = 1(1)\(M\left( \sqrt{10};6 \right) \in (H) \Rightarrow \frac{10}{a^{2}} - \frac{36}{b^{2}} = 1(1)\)

Ta có:e = \sqrt{5} \Rightarrow
\frac{c}{a} = \sqrt{5}\(e = \sqrt{5} \Rightarrow \frac{c}{a} = \sqrt{5}\) hay \frac{c^{2}}{a^{2}} = 5 \Rightarrow \frac{c^{2} -
a^{2}}{a^{2}} = 4 \Rightarrow \frac{b^{2}}{a^{2}} = 4(2)\(\frac{c^{2}}{a^{2}} = 5 \Rightarrow \frac{c^{2} - a^{2}}{a^{2}} = 4 \Rightarrow \frac{b^{2}}{a^{2}} = 4(2)\)

Từ (1),(2) \Rightarrow a^{2} = 1,\ \
b^{2} = 4\((1),(2) \Rightarrow a^{2} = 1,\ \ b^{2} = 4\).

Do đó, phương trình hypebol là: \frac{x^{2}}{1} - \frac{y^{2}}{4} =
1\(\frac{x^{2}}{1} - \frac{y^{2}}{4} = 1\).

Ví dụ 2: Cho hypebol \frac{x^{2}}{16} -
\frac{y^{2}}{9} = 1\ \ \ \ (H)\(\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1\ \ \ \ (H)\)

a) Tìm độ dài trục ảo, trục thực, tâm sai, tiêu điểm F_{1},F_{2}\(F_{1},F_{2}\) của hypebol, vẽ hypebol (H)\((H)\)

b) Tìm trên (H)\((H)\) những điểm M\(M\) sao cho MF_{1}\bot MF_{2}\(MF_{1}\bot MF_{2}\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Ta có (H):\frac{x^{2}}{16} -
\frac{y^{2}}{9} = 1\((H):\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1\)

\Rightarrow \ \ \ \ a^{2} = 16,\ \ b^{2}
= 9\(\Rightarrow \ \ \ \ a^{2} = 16,\ \ b^{2} = 9\)

\Rightarrow \ \ \ \ c^{2} =
25\(\Rightarrow \ \ \ \ c^{2} = 25\)

Vậy độ dài trục ảo là 2b = 6\(2b = 6\), độ dài trục thực là 2a = 8\(2a = 8\)

Tâm sai e = \frac{a}{c} = \frac{5}{4}
> 1\(e = \frac{a}{c} = \frac{5}{4} > 1\),F_{1}( - 5;0),\ \ \ \
F_{2}(5;0)\(F_{1}( - 5;0),\ \ \ \ F_{2}(5;0)\).

b) Gọi M(x,y) \in (H)\(M(x,y) \in (H)\) sao cho MF_{1}\bot MF_{2} \Rightarrow
\widehat{F_{1}MF_{2}} = 90^{0}\(MF_{1}\bot MF_{2} \Rightarrow \widehat{F_{1}MF_{2}} = 90^{0}\)

Vậy M\(M\) nằm trên đường tròn đường kính F_{1}F_{2} = 10\(F_{1}F_{2} = 10\) có phương trình là x^{2} + y^{2} = 25\(x^{2} + y^{2} = 25\).

Do đó tọa độ của M\(M\) là nghiệm của hệ phương trình:

\left\{ \begin{matrix}
\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1 \\
x^{2} + y^{2} = 25
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \pm \frac{4\sqrt{34}}{5} \\
y = \pm \frac{9}{5}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1 \\ x^{2} + y^{2} = 25 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = \pm \frac{4\sqrt{34}}{5} \\ y = \pm \frac{9}{5} \end{matrix} \right.\)

Vậy ta có 4\(4\) điểm M\(M\) là:

M_{1}\left(
\frac{4\sqrt{34}}{5};\frac{9}{5} \right);M_{2}\left(
\frac{4\sqrt{34}}{5}; - \frac{9}{5} \right);M_{3}\left( -
\frac{4\sqrt{34}}{5};\frac{9}{5} \right);M_{4}\left( -
\frac{4\sqrt{34}}{5}; - \frac{9}{5} \right)\(M_{1}\left( \frac{4\sqrt{34}}{5};\frac{9}{5} \right);M_{2}\left( \frac{4\sqrt{34}}{5}; - \frac{9}{5} \right);M_{3}\left( - \frac{4\sqrt{34}}{5};\frac{9}{5} \right);M_{4}\left( - \frac{4\sqrt{34}}{5}; - \frac{9}{5} \right)\).

C. Bài tập vận dụng lập phương trình Hypebol

Bài tập 1. Cho hypebol: \frac{x^{2}}{4} -
y^{2} = 1\ \ \ (H)\(\frac{x^{2}}{4} - y^{2} = 1\ \ \ (H)\)

a) Định tiêu điểm. Viết phương trình các tiệm cận.

b) Cho M\left( x_{0};y_{0} \right) \in
(H)\(M\left( x_{0};y_{0} \right) \in (H)\). Tính tích số khoảng cách từ M\(M\)đến các tiệm cận.

Bài tập 2: a) Lập phương trình chính tắc của hypebol với tổng hai bán trục là a + b = 7\(a + b = 7\) hai tiệm cận y = \pm \frac{3}{4}x\(y = \pm \frac{3}{4}x\)

b) Tính độ dài hai bán trục. Vẽ (H)\((H)\).

c) Lập phương trình các tiếp tuyến của (H)\((H)\), biết rằng tiếp tuyến song song d:5x - 4y + 10 = 0\(d:5x - 4y + 10 = 0\).

Toàn bộ tài liệu nằm trong File tải, mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

--------------------------------------

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp trình bày trong bài viết, bạn đã hiểu rõ cách lập phương trình chính tắc của hypebol và biết cách áp dụng vào bài tập Toán 10 một cách tự tin. Hãy luyện tập thêm các ví dụ minh họa và thử sức với nhiều dạng đề để tăng kỹ năng giải nhanh – chính xác. Đừng quên theo dõi thêm các chủ đề conic khác để hoàn thiện nền tảng hình học giải tích của bạn.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm