Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo Có đáp án chi tiết

Bài tập Toán 10: Mệnh đề tập hợp

Chào mừng các bạn học sinh đến với tài liệu Bài tập Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo có đáp án chi tiết! Bạn đang gặp khó khăn với các khái niệm về mệnh đề kéo theo (P⇒Q) và mệnh đề đảo (Q⇒P)? Loay hoay tìm kiếm bài tập có lời giải rõ ràng để củng cố kiến thức? Đừng lo lắng! Chuyên mục này được biên soạn đặc biệt để giúp bạn nắm vững mọi khía cạnh của dạng toán này.Chúng tôi đã tổng hợp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn giải thích từng bước. Dù bạn đang ôn tập để kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ hay chỉ đơn giản là muốn làm chủ kiến thức về mệnh đề, đây chính là nguồn tài liệu bạn cần. Hãy cùng khám phá và nâng cao kỹ năng suy luận logic của mình ngay hôm nay!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 32 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 32 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề: A \Rightarrow B.

    Hướng dẫn:

    “Trước đủ sau cần “.

    Đáp án “\mathbf{A} là điều kiện cần để có B” sai vì B mới là điều kiện cần để có A.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định điều kiện theo yêu cầu

    Cho hai mệnh đề PQ. Tìm điều kiện để mệnh đề P \Rightarrow Q sai.

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề P \Rightarrow Qchỉ sai khi P đúng và Q sai nên chọn đáp án C

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phát biểu mệnh đề

    Cho mệnh đề: “Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.

    Hướng dẫn:

    Đáp án cần tìm là: “Điều kiện cần để tứ giác là hình thang cân là tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm số phát biểu đúng

    Cho mệnh đề: “Một số là số chính phương khi và chỉ khi chữ số tận cùng của nó là: 0; 1; 4; 5;6; 9. Xét các khẳng định sau.

    1. Không thể phát biểu mệnh đề trên bằng thuật ngữ điều kiện cần và đủ.

    2. Điều kiện cần để một số là số chính phương là chữ số tận cùng của nó là một trong các số 0; 1; 4; 5; 6; 9.

    3. Một số là số chính phương là điều kiện đủ để chữ số tận cùng của nó là 0; 1; 4; 5;6; 9.

    4. Điều kiện cần để một số có chữ số tận cùng 0; 1; 4; 5;6; 9 là số đó là số chính phương.

    Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Hướng dẫn:

    Số 11 có chữ số tận cùng là 111 không là số chính phương nên mệnh đề đã cho và phát biểu (4) là các phát biểu sai và (1) là phát biểu đúng.

    Mọi số chính phương thì có chữ số tận cùng của nó là một trong các số 0; 1; 4; 5; 6; 9.

    Nên (2), (3) là các phát biểu đúng.

    Vây (1), (2), (3) là các phát biểu đúng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề « Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau” sai vì : giả sử có hai tam giác diện tích đều bằng 6 nhưng một hình có chiều cao là 3, đáy là 4. Một hình có chiều cao là 2, đáy là 6. Hai tam giác đó không bằng nhau.

    Mệnh đề « Số tự nhiên chia hết cho 5 là điều kiện đủ để nó có tận cùng bằng 5 » sai vì : Số tự nhiên chia hết cho 5 thì nó có tận cùng là 0 hoặc 5.

    Mệnh đề « Điều kiện đủ để hình bình hành ABCD là hình thoi » sai vì : thiếu một vế.

  • Câu 6: Nhận biết
    Phát biểu mệnh đề

    Mệnh đề: “Nếu một tứ giác là hình bình hành thì nó là hình thang” có thể được phát biểu lại là

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề: “Nếu một tứ giác là hình bình hành thì nó là hình thang” có thể được phát biểu lại là “Một tứ giác là hình thang là điều kiện cần để nó là hình bình hành”.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho mệnh đề: “Nếu n là một số nguyên tố lớn 3 thì n^{2} + 20 là một hợp số”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?

    Hướng dẫn:

    Xét mệnh đề đúng “Nếu P thì Q”. Khi đó: P là điều kiện đủ để có Q hay điều kiên đủ để có Q là P hay để có Q điều kiện đủ là P.

    Nên chọn “Điều kiện đủ để n^{2} +
20 là một hợp số là n là một số nguyên tố lớn 3”.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho mệnh đề: “Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là một tam giác cân”. Tìm giả thiết và kết luận của định lí.

    Hướng dẫn:

    Đáp án cần tìm là: ““ABC là tam giác đều” là giả thiết, “ABC là tam giác cân” là kết luận”.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định mệnh đề sai

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Câu sai là: Không thể phát biểu mệnh đề: "Nếu tập A có n phần tử thì tập A có 2 tập con" dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định mệnh đề sai

    Mềnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?

    Hướng dẫn:

    Xét mệnh đề “Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60{^\circ}.“ đúng vì: khi hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân, có một góc bằng 60{^\circ}nên tam giác đó là tam giác đều. Ngược lại thì hiển nhiên tam giác đều suy ra được hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60{^\circ}.

    Xét mệnh đề “Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một cạnh bình phương bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại” đúng theo định lý Pytago.

    Xét mệnh đề “Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông” đúng.

    Mệnh đề “Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau” sai vì khi hai tam giác đồng dạng thì ba góc của hai tam giác đó bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau, nên điều kiện để hai tam giác bằng nhau phải có thêm cặp cạnh bằng nhau.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Cho mệnh đề P:''Nếu a + b < 2 thì một trong hai số ab nhỏ hơn 1’’. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta dựa trên lý thuyết: Mệnh đề P
\Rightarrow Q là mệnh đề kéo theo. Khi đó, P là điều kiện đủ để có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P. Ta dễ dàng chọn được đáp án đúng.

    Đáp án cần tìm là: “Điều kiện đủ để một trong hai số ab nhỏ hơn 1 là a + b < 2.”.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác nhất

    Mệnh đề P \Leftrightarrow Q chỉ đúng khi nào? (Hãy chọn đáp án chính xác nhất)

    Hướng dẫn:

    Đáp án cần tìm là: “Cả P Q đều cùng đúng hoặc cùng sai”.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề đảo đúng

    Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề đảo đúng?

    Hướng dẫn:

    Nếu một phương trình bậc hai có \Delta
< 0 thì phương trình đó vô nghiệm.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cách phát biểu nào sau đây không thể đúng để phát biểu mệnh đề: A \Rightarrow B

    Hướng dẫn:

    Đáp án là: “A là điều kiện cần để có B.”

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng Q sai.

    Vậy mệnh đề ở đáp án - \pi < - 2\
\  \Leftrightarrow \ \ \pi^{2} < 4 sai.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm số mệnh đề sai

    Cho hai mệnh đề

    A: “ Năm 2019 là năm nhuận ”;

    B: “ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông”;

    Hãy cho biết trong các mệnh đề A
\Rightarrow B, B
\Rightarrow A, B
\Leftrightarrow A có bao nhiêu mệnh đề sai

    Hướng dẫn:

    Ta có A sai, B sai nên A \Rightarrow B đúng và B \Rightarrow A đúng;

    Ta có A \Rightarrow B đúng và B \Rightarrow A đúng nên B \Leftrightarrow A đúng;

    Vậy trong các mệnh đề A \Rightarrow
B, B \Rightarrow
A, B
\Leftrightarrow A có 0 mệnh sai.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho mệnh đề P \Rightarrow
Q:''Nếu 3^{2} +
1 là số chẵn thì 3 là số lẻ’’. Chọn mệnh đề đúng:

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề P \Rightarrow QPđúng và Qđúng nên P
\Rightarrow Q đúng.

    Loại đáp án “Cả mệnh đề P \Rightarrow Q Q \Rightarrow P đều sai” và “Mệnh đề P \Rightarrow Q là mệnh đề sai”.

    Mệnh đề đảo Q \Rightarrow PP đúng và Q đúng nên Q
\Rightarrow P đúng.

    Loại đáp án “Mệnh đề Q \Rightarrow P là mệnh đề sai”

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

    Hướng dẫn:

    Tam giác ABC có một góc 60^{0} là điều kiện cần để tam giác ABC đều.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảosai?

    Hướng dẫn:

    Đáp án sai là: “ABCD là hình bình hành thì AB song song với CD”.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề đúng

    Cho mệnh đề: “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều”. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Khái niệm “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” chỉ dùng để phát biểu những mệnh đề đúng.

    Mệnh đề đã cho là một mệnh đề sai, vì thế không thể phát biểu mệnh đề đó dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề tương đương

    cho hai tập hợp AB. Mệnh đề "\forall x,\ \ x \in A \Rightarrow x \in
B" tương đương với mệnh đề nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Theo định nghĩa tập con ta có đáp án A
\subset B thỏa mãn.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Tìm mệnh đề sai.

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề “Hình thang ABCD nội tiếp đường tròn (O) \Leftrightarrow
ABCD là hình thang cân”; “Tam giác ABC vuông tại C \Leftrightarrow AB^{2} = CA^{2} +
CB^{2}”; “10 chia hết cho 5 \LeftrightarrowHình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc nhau”: Đúng.

    Mệnh đề: “63 chia hết cho 7”: Đúng.

    Mệnh đề: “Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc”: Sai.

    Do đó: “63 chia hết cho 7 \RightarrowHình bình hành có hai đường chéo vuông góc”: Sai.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề đảo đúng

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu đúng là: “Nếu số nguyên n có chữ số tận cùng là 0 thì số nguyên n chia hết cho 5”.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề sai

    Mệnh đề nào dưới đây sai?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề ở đáp án "Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi ABCD có bốn góc vuông" không phải là một mệnh đề tương đương vì hình chữ nhật vẫn có bốn góc vuông nhưng không phải là hình vuông.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho a\mathbb{\in Z}. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Đáp án a \vdots \ 3 \Leftrightarrow a
\vdots \ 9 sai vì 3 \vdots \
3 nhưng 3 không chia hết cho 9.

    Đáp án a \vdots \ 2 \Leftrightarrow a
\vdots \ 4 sai vì 2 \vdots \
2 nhưng 2 không chia hết cho 4.

    Đáp án “a \vdots \ 3a \vdots \ 6 thì a \vdots  18” sai vì 6 \vdots \ 36 \vdots 6 nhưng 6 không chia hết cho 18.

    Vậy đáp án đúng là a\  \vdots \
2a\  \vdots \ 3 \Leftrightarrow
a \vdots \ 6.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Cho P \Leftrightarrow Q là mệnh đề đúng. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có P \Leftrightarrow Q khi và chỉ khi P \Rightarrow Q đúng và Q \Rightarrow P đúng.

    Khi đó \overline{P} \Rightarrow
\overline{Q} đúng và \overline{Q}
\Rightarrow \overline{P} đúng suy ra \overline{P} \Leftrightarrow \overline{Q} đúng

    Phương án trả lời là \overline{P}
\Leftrightarrow \overline{Q} sai.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Phát biểu lại mệnh đề

    Cho mệnh đề kéo theo: “ Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau”. Hãy phát biểu lại mệnh đề trên bằng cách sử dụng “ điều kiện cần” hoặc “ điều kiện đủ”.

    Hướng dẫn:

    Phát biểu lại như sau: “Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau”/

  • Câu 28: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho mệnh đề E: ”Nếu số nguyên có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề E?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề phản đảo: Mệnh đề P \Rightarrow
Q tương đương

    Vậy đáp án cần tìm là: “Nếu số nguyên không chia hết cho 5 thì không có tận cùng bằng 0”

  • Câu 29: Nhận biết
    Tìm mệnh đề đảo

    Cho mệnh đề: “Nếu 2 góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong các mệnh đề sau đây, đâu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên?

    Hướng dẫn:

    Đáp án cần tìm là: “Nếu 2 góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong”.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Cho mệnh đề: “Nếu a + b < 2 thì một trong hai số ab nhỏ hơn 1”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.

    Hướng dẫn:

    Đáp án cần tìm là: “a + b < 2 là điều kiện đủ để một trong hai số ab nhỏ hơn 1”

  • Câu 31: Nhận biết
    Tìm mệnh đề kéo theo

    Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là mệnh đề kéo theo?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề kéo theo là mệnh đề có dạng nếu P thì Q.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Cho định lí "\forall x \in X,P(x)
\Rightarrow Q(x)". Chọn khẳng định không đúng.

    Hướng dẫn:

    Định lí "\forall x \in X,P(x)
\Rightarrow Q(x)" có thể phát biểu bằng một trong các cách sau:

    Nếu P(x) thì Q(x)

    P(x) là điều kiện đủ để có Q(x)

    Q(x) là điều kiện cần (ắt có) để có P(x)

    P(x) là giả thiết, Q(x) là kết luận.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (75%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm