Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách xác định Mệnh đề tương đương kèm ví dụ và bài tập

Bài tập Toán 10: Mệnh đề tương đương - Có đáp án chi tiết

Bạn đang băn khoăn về cách xác định mệnh đề tương đương trong logic toán học? Hay bạn gặp khó khăn khi phân biệt các mệnh đề tưởng chừng giống nhau nhưng lại khác biệt về mặt tương đương? Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết và chuẩn nhất về các phương pháp để nhận biết và xác định mệnh đề tương đương một cách chính xác. Không chỉ dừng lại ở lý thuyết, chúng tôi còn đi kèm với ví dụ minh họa rõ ràng và bộ bài tập thực hành có đáp án chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục dạng bài tập này. Hãy cùng khám phá ngay!

A. Mệnh đề tương đương

Cho hai mệnh đề PPQQ.

Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P \Leftrightarrow QPQ.

Nhận xét. Mệnh đề P \Leftrightarrow
QPQ đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh đề P \Rightarrow QPQQ \Rightarrow PQP đều đúng.

Chú ý: Nếu mệnh đề P \Leftrightarrow
QPQ là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.

Ví dụ. Cho hai mệnh đề:

PP : "Tứ giác ABCDABCD là hình vuông";

Q: "Tứ giác ABCDABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau".

Hãy phát biểu mệnh đề tương đương P
\Leftrightarrow QPQ và xác định tính đúng sai của mệnh đề tương đương này.

Hướng dẫn giải

Mệnh đề tương đương P \Leftrightarrow
QPQ : "Tứ giác ABCDABCD là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác ABCDABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau".

Mệnh đề tương đương này đúng vì cả hai mệnh đề P
\Rightarrow QPQQ \Rightarrow
PQP đều đúng.

B. Bài tập xác định mệnh đề tương đương có đáp án

Bài 1. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

b. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.

c. Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.

d. Một tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi nó có hai phân giác bằng nhau và một góc bằng 60^{0}600.

Hướng dẫn giải

a. Đây là mệnh đề sai.

Gọi A:A:“Hai tam giác bằng nhau” B: “Hai tam giác có diện tích bằng nhau”

Mệnh đề A \Rightarrow BAB đúng, mệnh đề B \Rightarrow ABA sai, do đó mệnh đề đã cho sai.

b. Mệnh đề sai, vì 2 cạnh bằng nhau chưa chắc đã tương ứng trong hai tam giác đồng dạng.

c. Mệnh đề đúng, vì góc bằng tổng hai góc còn lại vuông.

d. Mệnh đề đúng, vì 2 phân giác bằng nhau là tam giác cân.

Bài 2. Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” để phát biểu:

a) Một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn khi và chỉ khi tổng hai góc đối diện của nó bằng 180^{0}1800.

b) x \geq yxy nếu và chỉ nếu \sqrt[3]{x} \geq \sqrt[3]{y}x3y3.

c) Tam giác cân khi và chỉ khi có trung tuyến bằng nhau.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện cần và đủ để một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn là tổng hai góc đối diện của nó bằng 180^{0}1800.

b) Điều kiện cần và đủ để x \geq
yxy\sqrt[3]{x} \geq
\sqrt[3]{y}x3y3.

c) Điều kiện cần và đủ để tam giác cân là hai trung tuyến của nó bằng nhau.

Bài 3. Hãy sửa lại (nếu cần) các mệnh đề sau đây để được mệnh đề đúng:

a) Điều kiện cần và đủ để tứ giác T là một hình vuông là nó có bốn cạnh bằng nhau.

b) Điều kiện cần và đủ để tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7 là mỗi số đó chia hết cho 7.

c) Điều kiện cần để ab > 0ab>0 là cả hai số aabb đều dương.

d) Điều kiện đủ để một số nguyên dương chia hết cho 3 là nó chia hết cho 3.

Hướng dẫn giải

a) Mệnh đề sai. Sửa lại là: Điều kiện cần để tứ giác T là một hình vuông là nó có bốn cạnh bằng nhau.

b) Mệnh đề sai. Sửa lại là: Điều kiện đủ để tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7 là mỗi số đó chia hết cho 7.

c) Mệnh đề sai. Sửa lại là: Điều kiện đủ để ab > 0ab>0 là cả hai số aabbđều dương.

d) Mệnh đề đúng.

------------------------------------------------------

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách xác định mệnh đề tương đương một cách chuẩn xác và hiệu quả. Việc hiểu rõ định nghĩa, áp dụng các phương pháp như bảng chân trị, phép biến đổi tương đương, hay sử dụng các định lý đã học sẽ giúp bạn giải quyết mọi dạng bài tập liên quan. Đừng quên thường xuyên luyện tập với các bài tập có đáp án chi tiết mà chúng tôi cung cấp để củng cố kiến thức. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về mệnh đề tương đương hay cần giải thích thêm, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới nhé! Chúc bạn học tốt và thành công!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng