Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ bài tập trắc nghiệm Viết phương trình đường tròn - Có đáp án

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chuyên đề Toán 10 – Viết phương trình đường tròn, học sinh thường gặp khó khăn khi xác định tâm, bán kính hoặc xử lý các điều kiện hình học để lập phương trình chính xác. Để hỗ trợ quá trình học và ôn luyện, bài viết cung cấp Bộ bài tập trắc nghiệm Viết phương trình đường tròn có đáp án, được biên soạn theo từng mức độ từ cơ bản đến vận dụng.

Tài liệu này giúp bạn nắm chắc cách viết phương trình đường tròn qua tâm và bán kính, viết phương trình dựa trên các điểm thuộc đường tròn, đường tròn tiếp xúc đường thẳng, tiếp xúc trục tọa độ… Nhờ đó, bạn có thể luyện tập nhanh, đúng trọng tâm và nâng cao kỹ năng giải toán hình học giải tích.

A. Bài tập trắc nghiệm viết phương trình đường tròn

Dạng 1. Viết phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính

Câu 1. Phương trình đường tròn có tâm I(1;2)\(I(1;2)\) và bán kính R = 5\(R = 5\)

A. x^{2} + y^{2} - 2x - 4y - 20 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2x - 4y - 20 = 0\).             B. x^{2} + y^{2} + 2x + 4y + 20
= 0\(x^{2} + y^{2} + 2x + 4y + 20 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} + 2x + 4y - 20 =
0\(x^{2} + y^{2} + 2x + 4y - 20 = 0\).             D. x^{2} + y^{2} - 2x - 4y + 20
= 0\(x^{2} + y^{2} - 2x - 4y + 20 = 0\).

Câu 2. Đường tròn tâm I( - 1;\
2)\(I( - 1;\ 2)\), bán kính R = 3\(R = 3\) có phương trình là

A. x^{2} + y^{2} + 2x + 4y - 4 =
0\(x^{2} + y^{2} + 2x + 4y - 4 = 0\).              B. x^{2} + y^{2} - 2x - 4y - 4 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2x - 4y - 4 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} + 2x - 4y - 4 =
0\(x^{2} + y^{2} + 2x - 4y - 4 = 0\).             D. x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 = 0\).

Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I( - 1;2)\(I( - 1;2)\), bán kính bằng 3\(3\)?

A. (x - 1)^{2} + (y + 2)^{2} =
9\((x - 1)^{2} + (y + 2)^{2} = 9\).                B. (x + 1)^{2} + (y + 2)^{2} =
9\((x + 1)^{2} + (y + 2)^{2} = 9\).

C. (x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} =
9\((x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 9\).                D. (x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} =
9\((x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 9\).

Câu 4: Đường tròn tâm I(3; - 1)\(I(3; - 1)\) và bán kính R = 2\(R = 2\) có phương trình là

A. (x + 3)^{2} + (y - 1)^{2} =
4\((x + 3)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\).               B. (x - 3)^{2} + (y - 1)^{2} =
4\((x - 3)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\).

C. (x - 3)^{2} + (y + 1)^{2} =
4\((x - 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 4\).               D. (x + 3)^{2} + (y + 1)^{2} =
4\((x + 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 4\).

(Còn tiếp)

Dạng 2. Viết phương trình đường tròn biết các điểm đi qua

Câu 1. Đường tròn (C)\((C)\) đi qua hai điểm A(1;1)\(A(1;1)\), B(5;3)\(B(5;3)\) và có tâm I\(I\) thuộc trục hoành có phương trình là

A. (x + 4)^{2} + y^{2} = 10\((x + 4)^{2} + y^{2} = 10\).                 B. (x - 4)^{2} + y^{2} = 10\((x - 4)^{2} + y^{2} = 10\).

C. (x - 4)^{2} + y^{2} =
\sqrt{10}\((x - 4)^{2} + y^{2} = \sqrt{10}\).              D. (x + 4)^{2} + y^{2} =
\sqrt{10}\((x + 4)^{2} + y^{2} = \sqrt{10}\).

Câu 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy\(Oxy\), tìm tọa độ tâm I\(I\) của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4)\(A(0;4)\), B(2;4)\(B(2;4)\), C(2;0)\(C(2;0)\).

A. I(1;1)\(I(1;1)\).               B. I(0;0)\(I(0;0)\).                C. I(1;2)\(I(1;2)\).              D. I(1;0)\(I(1;0)\).

Câu 3. Cho tam giác ABC\(ABC\)A(1; - 1),\ B(3;2),\ \ C(5; - 5)\(A(1; - 1),\ B(3;2),\ \ C(5; - 5)\). Toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC\(ABC\)

A. \left( \frac{47}{10}; - \frac{13}{10}
\right)\(\left( \frac{47}{10}; - \frac{13}{10} \right)\).            B. \left(
\frac{47}{10};\frac{13}{10} \right)\(\left( \frac{47}{10};\frac{13}{10} \right)\).            C. \left( - \frac{47}{10}; - \frac{13}{10}
\right)\(\left( - \frac{47}{10}; - \frac{13}{10} \right)\).                   D. \left( -
\frac{47}{10};\frac{13}{10} \right)\(\left( - \frac{47}{10};\frac{13}{10} \right)\).

Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), đường tròn đi qua ba điểm A(1;2)\(A(1;2)\), B(5;2)\(B(5;2)\), C(1; - 3)\(C(1; - 3)\) có phương trình là.

A. x^{2} + y^{2} + 25x + 19y - 49 =
0\(x^{2} + y^{2} + 25x + 19y - 49 = 0\).             B. 2x^{2} + y^{2} - 6x + y - 3 =
0\(2x^{2} + y^{2} - 6x + y - 3 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} - 6x + y - 1 =
0\(x^{2} + y^{2} - 6x + y - 1 = 0\).                   D. x^{2} + y^{2} - 6x + xy - 1 =
0\(x^{2} + y^{2} - 6x + xy - 1 = 0\).

Câu 5. Lập phương trình đường tròn đi qua hai điểm A(3;0),B(0;2)\(A(3;0),B(0;2)\) và có tâm thuộc đường thẳng d:x + y = 0\(d:x + y = 0\).

A. \left( x - \frac{1}{2} \right)^{2} +
\left( y + \frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\(\left( x - \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y + \frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\).              B. \left( x + \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y +
\frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\(\left( x + \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y + \frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\).

C. \left( x - \frac{1}{2} \right)^{2} +
\left( y - \frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\(\left( x - \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y - \frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\).              D. \left( x + \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y -
\frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\(\left( x + \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y - \frac{1}{2} \right)^{2} = \frac{13}{2}\).

(Còn tiếp)

Dạng 3. Sử dụng điều kiện tiếp xúc

Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), phương trình của đường tròn có tâm là gốc tọa độ O\(O\) và tiếp xúc với đường thẳng \Delta\(\Delta\): x + y - 2 = 0\(x + y - 2 = 0\)

A. x^{2} + y^{2} = 2\(x^{2} + y^{2} = 2\).                                     B. x^{2} + y^{2} = \sqrt{2}\(x^{2} + y^{2} = \sqrt{2}\).

C. (x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} =
\sqrt{2}\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = \sqrt{2}\).              D. (x - 1)^{2} + (y -
1)^{2} = 2\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = 2\).

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy)\((Oxy)\), cho đường tròn (S)\((S)\) có tâm I\(I\) nằm trên đường thẳng y = - x\(y = - x\), bán kính R = 3\(R = 3\) và tiếp xúc với các trục tọa độ. Lập phương trình của (S)\((S)\), biết hoành độ tâm I\(I\) là số dương.

A. (x - 3)^{2} + (y - 3)^{2} =
9\((x - 3)^{2} + (y - 3)^{2} = 9\).                   B. (x - 3)^{2} + (y + 3)^{2} =
9\((x - 3)^{2} + (y + 3)^{2} = 9\).

C. (x - 3)^{2} - (y - 3)^{2} =
9\((x - 3)^{2} - (y - 3)^{2} = 9\).                  D. (x + 3)^{2} + (y + 3)^{2} =
9\((x + 3)^{2} + (y + 3)^{2} = 9\).

Câu 3. Một đường tròn có tâm I(3\ ;\
4)\(I(3\ ;\ 4)\) tiếp xúc với đường thẳng \Delta:\ 3x + 4y - 10 = 0\(\Delta:\ 3x + 4y - 10 = 0\). Hỏi bán kính đường tròn bằng bao nhiêu?

A. \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\).                B. 5\(5\).             C. 3\(3\).                   D. \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\).

Câu 4. Trong hệ trục tọa độ Oxy\(Oxy\), cho điểm I(1;1)\(I(1;1)\) và đường thẳng (d):3x + 4y - 2 = 0\((d):3x + 4y - 2 = 0\). Đường tròn tâm I\(I\) và tiếp xúc với đường thẳng (d)\((d)\) có phương trình

A. (x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} =
5\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = 5\).                 B. (x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} =
25\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = 25\).

C. (x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} =
1\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = 1\).                 D. (x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} =
\frac{1}{5}\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = \frac{1}{5}\).

Câu 5. Trên hệ trục tọa độ Oxy\(Oxy\), cho đường tròn (C)\((C)\) có tâm I( - 3;2)\(I( - 3;2)\) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là 3x + 4y - 9 = 0\(3x + 4y - 9 = 0\). Viết phương trình của đường tròn (C)\((C)\).

A. (x + 3)^{2} + (y - 2)^{2} =
2\((x + 3)^{2} + (y - 2)^{2} = 2\).                     B. (x - 3)^{2} + (y + 2)^{2} =
2\((x - 3)^{2} + (y + 2)^{2} = 2\).

C. (x - 3)^{2} + (y - 2)^{2} = 4\((x - 3)^{2} + (y - 2)^{2} = 4\)                     D. (x + 3)^{2} + (y - 2)^{2} =
4\((x + 3)^{2} + (y - 2)^{2} = 4\).

Câu 6. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy\(Oxy\), cho các điểm A(3\ ;0)\(A(3\ ;0)\)B(0\ ;4)\(B(0\ ;4)\). Đường tròn nội tiếp tam giác OAB\(OAB\) có phương trình

A. x^{2} + y^{2} = 1\(x^{2} + y^{2} = 1\).                         B. x^{2} + y^{2} - 4x + 4 = 0\(x^{2} + y^{2} - 4x + 4 = 0\).

C. x^{2} + y^{2} = 2\(x^{2} + y^{2} = 2\).                        D. (x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = 1\((x - 1)^{2} + (y - 1)^{2} = 1\).

(Còn tiếp)

B. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Dạng 1. Viết phương trình đường tròn khi biết tọa độ tâm và bán kính

Câu 1

Chọn A

Phương trình đường tròn có tâm I(1;2)\(I(1;2)\) và bán kính R = 5\(R = 5\)(x -
1)^{2} + (y - 2)^{2} = 5^{2}\((x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 5^{2}\)

\Leftrightarrow x^{2} - 2x + 1 + y^{2} -
4y + 4 = 25 \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} - 2x - 4y - 20 =
0\(\Leftrightarrow x^{2} - 2x + 1 + y^{2} - 4y + 4 = 25 \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} - 2x - 4y - 20 = 0\).

Câu 2

Chọn C

Đường tròn tâm I( - 1;\ 2)\(I( - 1;\ 2)\), bán kính R = 3\(R = 3\) có phương trình là:

(x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 9 \Leftrightarrow
x^{2} + y^{2} + 2x - 4y - 4 = 0\((x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 9 \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + 2x - 4y - 4 = 0\).

Dạng 2. Viết phương trình đường tròn biết các điểm đi qua

Câu 1

Chọn B

Gọi I(x;0) \in Ox\(I(x;0) \in Ox\); IA^{2} = IB^{2}\(IA^{2} = IB^{2}\) \Leftrightarrow (1 - x)^{2} + 1^{2} = (5 - x)^{2}
+ 3^{2}\(\Leftrightarrow (1 - x)^{2} + 1^{2} = (5 - x)^{2} + 3^{2}\)

\Leftrightarrow x^{2} - 2x
+ 1 + 1 = x^{2} - 10x + 25 + 9\(\Leftrightarrow x^{2} - 2x + 1 + 1 = x^{2} - 10x + 25 + 9\) \Leftrightarrow x = 4\(\Leftrightarrow x = 4\). Vậy tâm đường tròn là I(4;0)\(I(4;0)\) và bán kính R = IA = \sqrt{(1 - 4)^{2} + 1^{2}} =
\sqrt{10}\(R = IA = \sqrt{(1 - 4)^{2} + 1^{2}} = \sqrt{10}\).

Phương trình đường tròn (C)\((C)\) có dạng (x - 4)^{2} + y^{2} = 10\((x - 4)^{2} + y^{2} = 10\).

Câu 2

Chọn C

Giả sử phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B,C\(A,B,C\) có dạng (C):x^{2} + y^{2} + 2ax + 2by + c = 0\((C):x^{2} + y^{2} + 2ax + 2by + c = 0\)

Thay tọa độ 3 điểm A(0;4)\(A(0;4)\), B(2;4)\(B(2;4)\), C(2;0)\(C(2;0)\) ta được:

\left\{ \begin{matrix}
8b + c = - 16 \\
4a + 8b + c = - 20 \\
4a + c = - 4
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 1 \\
b = - 2 \\
c = 0
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow (C):x^{2} + y^{2} - 2x - 4y =
0\(\left\{ \begin{matrix} 8b + c = - 16 \\ 4a + 8b + c = - 20 \\ 4a + c = - 4 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = - 1 \\ b = - 2 \\ c = 0 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow (C):x^{2} + y^{2} - 2x - 4y = 0\).

Vậy (C)\((C)\) có tâm I(1;2)\(I(1;2)\) và bán kính R = \sqrt{5}\(R = \sqrt{5}\).

Dạng 3. Sử dụng điều kiện tiếp xúc

Câu 1

Chọn A

Đường tròn (C)\((C)\) có tâm O\(O\), bán kính R\(R\) tiếp xúc với \Delta\(\Delta\) nên có:

R = d(O\ ;\ \Delta) = \frac{| -
2|}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}\(R = d(O\ ;\ \Delta) = \frac{| - 2|}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}\).

Phương trình đường tròn (C)\((C)\): x^{2} + y^{2} = 2\(x^{2} + y^{2} = 2\).

Câu 2

Chọn B

Do tâm I\(I\) nằm trên đường thẳng y = - x \Rightarrow I(a;\  - a)\(y = - x \Rightarrow I(a;\ - a)\), điều kiện a > 0\(a > 0\).

Đường tròn (S)\((S)\) có bán kính R = 3\(R = 3\) và tiếp xúc với các trục tọa độ nên:

d(I;\ Ox) = d(I;\ Oy) = 3 \Leftrightarrow
|a| = 3 \Leftrightarrow a = 3\ (n) \vee a = - 3\ (l) \Rightarrow
I(3;\  - 3)\(d(I;\ Ox) = d(I;\ Oy) = 3 \Leftrightarrow |a| = 3 \Leftrightarrow a = 3\ (n) \vee a = - 3\ (l) \Rightarrow I(3;\ - 3)\).

Vậy phương trình (S):\ (x - 3)^{2} + \ (y
+ 3)^{2} = 9\((S):\ (x - 3)^{2} + \ (y + 3)^{2} = 9\).

Câu 3

Chọn C

Đường tròn tâm I(3\ ;\ 4)\(I(3\ ;\ 4)\) tiếp xúc với đường thẳng \Delta:\ 3x + 4y - 10 =
0\(\Delta:\ 3x + 4y - 10 = 0\) nên bán kính đường tròn chính là khoảng cách từ tâm I(3\ ;\ 4)\(I(3\ ;\ 4)\) tới đường thẳng \Delta:\ 3x + 4y - 10 = 0\(\Delta:\ 3x + 4y - 10 = 0\).

Ta có: R = d(I,\Delta) = \frac{|3.3 + 4.4
- 10|}{\sqrt{3^{3} + 4^{2}}} = \frac{15}{5} = 3\(R = d(I,\Delta) = \frac{|3.3 + 4.4 - 10|}{\sqrt{3^{3} + 4^{2}}} = \frac{15}{5} = 3\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

---------------------------------------------

Qua Bộ bài tập trắc nghiệm Viết phương trình đường tròn có đáp án, hy vọng bạn đã củng cố vững chắc phương pháp lập phương trình đường tròn và rèn luyện khả năng tính toán hiệu quả. Việc thường xuyên thực hành dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và các bài luyện tập nâng cao của môn Toán 10.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo