Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (Hướng dẫn chi tiết)

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 10, việc viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn là một dạng toán quan trọng trong phần hình học tọa độ. Dạng bài này đòi hỏi học sinh vừa nắm vững phương trình đường tròn, vừa hiểu rõ khái niệm tiếp tuyến và các điều kiện tiếp xúc. Bài viết này mang đến cho bạn một hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp xác định tiếp tuyến qua điểm, tiếp tuyến song song hoặc vuông góc với đường thẳng cho trước, cùng nhiều lưu ý để tránh các sai sót phổ biến.

A. Cách viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho đường tròn (C) tâm I(a;b)\(I(a;b)\), bán kính R:

Trường hợp 1: Nếu biết tiếp điểm là M\left( x_{0};y_{0} \right)\(M\left( x_{0};y_{0} \right)\) thì tiếp tuyến đó đi qua M và nhận vectơ \overrightarrow{IM}\left( x_{0} - a;y_{0} - b
\right)\(\overrightarrow{IM}\left( x_{0} - a;y_{0} - b \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:

\left( x_{0} - a \right)\left( x - x_{0} \right) +
\left( y_{0} - b \right)\left( y - y_{0} \right) = 0\(\left( x_{0} - a \right)\left( x - x_{0} \right) + \left( y_{0} - b \right)\left( y - y_{0} \right) = 0\)

Trường hợp 2: Nếu không biết tiếp điểm thì dùng điều kiện: Đường thẳng \Delta\(\Delta\) tiếp xúc đường tròn (C) khi và chỉ khi d(I;\Delta) = R\(d(I;\Delta) = R\) để xác định tiếp tuyến.

B. Các dạng toán tiếp tuyến của đường tròn

1. Viết phương trình tiếp tuyến (D)\((D)\) với (C)\((C)\) tại điểm M_{0} \in (C)\(M_{0} \in (C)\)

  • Bước 1: Tìm tọa độ tâm I\(I\) của (C)\((C)\).

  • Bước 2: Tiếp tuyến (D)\((D)\) là đường thẳng đi qua M_{0}\(M_{0}\) và có VTPT là \overrightarrow{M_{0}I}\(\overrightarrow{M_{0}I}\)

2. Viết phương trình tiếp tuyến (D)\((D)\) với (C)\((C)\) tại điểm M_{0} \notin (C)\(M_{0} \notin (C)\)

  • Bước 1: Tìm tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của (C)\((C)\).

  • Bước 2: (D)\((D)\) là đường thẳng đi qua M_{0}\(M_{0}\) nên có dạng a\left( x - x_{0} \right) + b\left( y - y_{0}
\right) = 0\(a\left( x - x_{0} \right) + b\left( y - y_{0} \right) = 0\)

  • Bước 3: (D)\((D)\) tiếp xúc với (C) \Leftrightarrow d\left( I;(D) \right) =
R\ \ \ (*)\((C) \Leftrightarrow d\left( I;(D) \right) = R\ \ \ (*)\). Giải (*)\((*)\) tìm được mối liên hệ giữa a\(a\). Chọn a\& b\(a\& b\) phù hợp để kết luận.

3. Viết phương trình tiếp tuyến (D)\((D)\) với (C)\((C)\) biết (D)\((D)\) song song với \left( D_{1} \right):Ax + By + C = 0\(\left( D_{1} \right):Ax + By + C = 0\)

  • Bước 1: Tìm tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của (C)\((C)\).

  • Bước 2: (D)//\left( D_{1} \right):Ax
+ By + C = 0\((D)//\left( D_{1} \right):Ax + By + C = 0\) nên phương trình có dạng Ax + By + C\(Ax + By + C' = 0\ \ \ \ (C' \neq C)\)

  • Bước 3: (D)\((D)\) tiếp xúc với (C) \Leftrightarrow d\left( I;(D) \right) =
R\ \ \ (*)\((C) \Leftrightarrow d\left( I;(D) \right) = R\ \ \ (*)\). Giải (*)\((*)\) tìm được C\(C'\) so với đk để kết luận.

4. Viết phương trình tiếp tuyến (D)\((D)\) với (C)\((C)\) biết (D)\((D)\) vuông góc với \left( D_{1} \right):Ax + By + C = 0\(\left( D_{1} \right):Ax + By + C = 0\)

  • Bước 1: Tìm tọa độ tâm I\(I\) và bán kính R\(R\) của (C)\((C)\).

  • Bước 2: (D)\bot\left( D_{1}
\right):Ax + By + C = 0\((D)\bot\left( D_{1} \right):Ax + By + C = 0\)nên phương trình có dạng Bx - Ay + C\(Bx - Ay + C' = 0\\)

  • Bước 3: (D)\((D)\) tiếp xúc với (C) \Leftrightarrow d\left( I;(D) \right) =
R\ \ \ (*)\((C) \Leftrightarrow d\left( I;(D) \right) = R\ \ \ (*)\). Giải (*)\((*)\) tìm được C\(C'\) so với đk để kết luận.

C. Bài tập ví dụ minh họa viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Ví dụ 1: Cho đường tròn (C):x^{2} + y^{2}
+ 2x - 4y + 4 = 0\((C):x^{2} + y^{2} + 2x - 4y + 4 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến d\(d\) của (C)\((C)\) tại điểm M(0;2)\(M(0;2)\).

Hướng dẫn giải

Ta có đường tròn (C)\((C)\):

x^{2} + y^{2} + 2x - 4y + 4 =
0\(x^{2} + y^{2} + 2x - 4y + 4 = 0\)

\Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) (x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 1\((x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} = 1\) có tâm là điểm I( - 1;2)\(I( - 1;2)\).

Do (0 + 1)^{2} + (2 - 2)^{2} = 1\((0 + 1)^{2} + (2 - 2)^{2} = 1\) nên điểm M\(M\) thuộc đường tròn (C).

Tiếp tuyến của (C)\((C)\) tại M(0;2)\(M(0;2)\) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{MI} = ( - 1;0)\(\overrightarrow{MI} = ( - 1;0)\), nên có phương trình:

- 1(x + 1) + 0(y - 2) = 0
\Leftrightarrow x + 1 = 0\(- 1(x + 1) + 0(y - 2) = 0 \Leftrightarrow x + 1 = 0\).

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), cho đường tròn (C):(x - 3)^{2} + (y - 1)^{2}
= 10\((C):(x - 3)^{2} + (y - 1)^{2} = 10\). Xác định phương trình tiếp tuyến của (C)\((C)\) tại điểm A(4;4)\(A(4;4)\)?

Hướng dẫn giải

Đường tròn (C)\((C)\) có tâm I(3;\ 1)\(I(3;\ 1)\). Điểm A(4;4)\(A(4;4)\)thuộc đường tròn.

Gọi d\(d\) là tiếp tuyến cần tìm. Ta có d\(d\) vuông góc với IA tại điểm A(4;4)\(A(4;4)\) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{IA} = (1;\ 3)\(\overrightarrow{IA} = (1;\ 3)\) . Phương trình d\(d\) dạng x + 3y + c = 0\(x + 3y + c = 0\).

Đường thẳng d\(d\) đi qua A(4;4)\(A(4;4)\) nên 4
+ 3.4 + c = 0 \Leftrightarrow c = - 16\(4 + 3.4 + c = 0 \Leftrightarrow c = - 16\).

Vậy phương trình của d\(d\): x + 3y - 16 = 0\(x + 3y - 16 = 0\).

Ví dụ 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C):(x - 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 5\((C):(x - 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 5\), biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d:2x +
y + 7 = 0\(d:2x + y + 7 = 0\).

Hướng dẫn giải

Đường tròn (C) có tâm I(3; - 1),\ R =
\sqrt{5}\(I(3; - 1),\ R = \sqrt{5}\) và tiếp tuyến có dạng

\Delta:2x + y + c = 0\ \ \left(
c\boxed{=}7 \right).\(\Delta:2x + y + c = 0\ \ \left( c\boxed{=}7 \right).\)

Ta có R = d\lbrack I;\Delta\rbrack
\Leftrightarrow \frac{|c + 5|}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
c = 0 \\
c = - 10
\end{matrix} \right.\ .\(R = d\lbrack I;\Delta\rbrack \Leftrightarrow \frac{|c + 5|}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} c = 0 \\ c = - 10 \end{matrix} \right.\ .\)

Vậy có hai tiếp tuyến thỏa yêu cầu bài toán là 2x + y = 0\(2x + y = 0\)2x + y - 10 = 0.\(2x + y - 10 = 0.\)

Ví dụ 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C):(x - 2)^{2} + (y + 4)^{2} = 25\((C):(x - 2)^{2} + (y + 4)^{2} = 25\), biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d:3x -
4y + 5 = 0\(d:3x - 4y + 5 = 0\).

Hướng dẫn giải

Đường tròn (C) có tâm I(2; - 4),\ R =
5\(I(2; - 4),\ R = 5\) và tiếp tuyến có dạng

\Delta:4x + 3y + c = 0\ .\(\Delta:4x + 3y + c = 0\ .\)

Ta có R = d\lbrack I;\Delta\rbrack
\Leftrightarrow \frac{|c - 4|}{5} = 5 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
c = 29 \\
c = - 21
\end{matrix} \right.\ .\(R = d\lbrack I;\Delta\rbrack \Leftrightarrow \frac{|c - 4|}{5} = 5 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} c = 29 \\ c = - 21 \end{matrix} \right.\ .\)

Vậy có hai tiếp tuyến thỏa yêu cầu bài toán là 4x + 3y + 29 = 0\(4x + 3y + 29 = 0\)4x + 3y - 21 = 0.\(4x + 3y - 21 = 0.\)

D. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Viết phương trình tiếp tuyến \Delta\(\Delta\) của đường tròn (C):x^{2} + y^{2} - 4x + 4y - 1 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 4x + 4y - 1 = 0\) trong trường hợp sau đây:

a) Đường thẳng \Delta\(\Delta\) vuông góc với đường thẳng \Delta\(\Delta':2x + 3y + 4 = 0\).

b) Đường thẳng \Delta\(\Delta\) hợp với trục hoành một góc 45^{0}\(45^{0}\).

Bài tập 2: Lập phương trình tiếp tuyến chung của hai đường tròn sau:

\left( C_{1} \right):x^{2} + y^{2} - 4y -
5 = 0\(\left( C_{1} \right):x^{2} + y^{2} - 4y - 5 = 0\)\left( C_{2} \right):x^{2}
+ y^{2} - 6x + 8y + 16 = 0\(\left( C_{2} \right):x^{2} + y^{2} - 6x + 8y + 16 = 0\).

Bài tập 3: Cho đường tròn: x^{2} + y^{2}
- 4x + 8y - 5 = 0\(x^{2} + y^{2} - 4x + 8y - 5 = 0\).

a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn, biết rằng tiếp tuyến qua A( - 1;0)\(A( - 1;0)\).

c) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn, biết rằng tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x + 2y =
0\(x + 2y = 0\).

d) Tìm điều kiện của m\(m\) để đường thẳng x + (m - 1)y + m = 0\(x + (m - 1)y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn.

e) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn đi qua B(3;- 11)\(B(3;- 11)\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-----------------------------------------------

Với các bước hướng dẫn rõ ràng và hệ thống bài tập minh họa, bạn đã có thể tự tin giải quyết mọi dạng toán liên quan đến phương trình tiếp tuyến của đường tròn trong mặt phẳng Oxy. Khi luyện tập thường xuyên và hiểu rõ các điều kiện tiếp xúc, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo kỹ năng này và tăng hiệu quả làm bài trong các kỳ thi.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo