Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập tìm giao các tập hợp Toán 10 có đáp án chi tiết

Bài tập giao các tập hợp Toán 10 - Có đáp án chi tiết

Trong chương trình Toán 10, chuyên đề tập hợp và các phép toán trên tập hợp là một phần kiến thức nền tảng quan trọng. Đặc biệt, dạng bài tìm giao các tập hợp thường xuyên xuất hiện trong bài kiểm tra và đề thi học kỳ. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các bài tập tìm giao hai hoặc nhiều tập hợp từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh dễ dàng luyện tập và nắm chắc kiến thức.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 26 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 26 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm giao của hai tập hợp

    Tập ( - \infty; - 3) \cap \lbrack -
5;2) bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có ( - \infty; - 3) \cap \lbrack -
5;2) = \lbrack - 5; - 3).

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm A giao B

    Cho hai tập hợp A = \left\{ 1;5
\right\}B = \left\{ 1;3;5
\right\}. Tìm A \cap
B.

    Hướng dẫn:

    Tập hợp A \cap B gồm những phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

    \Rightarrow A \cap B = \left\{ 1;5
\right\}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định giao của hai tập hợp

    Cho A = ( - \infty;5\rbrack, B = (0; + \infty). TìmA \cap B.

    Hướng dẫn:

    Ta có: A \cap B =
(0;5\rbrack.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho các tập hợp M = \lbrack - 3;\ \
6\rbrackN = ( - \infty;\ \  -
2) \cup (3;\ \  + \infty). Khi đó M
\cap N

    Hướng dẫn:

    Biểu diễn trục số:

    M = \lbrack - 3;\ \ 6\rbrackN = ( - \infty;\ \  - 2) \cup (3;\ \  +
\infty).

    Khi đó: M \cap N = \lbrack - 3;\ \  - 2)
\cup (3;\ \ 6\rbrack.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tập hợp D = ( - \infty;2\rbrack \cap ( -
6; + \infty) là tập nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Biểu diễn tập D trên trục số như sau:

    Vậy đáp án cần tìm là: ( -
6;2\rbrack.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm tất cả các giá trị của tham số a

    Cho hai tập A = \lbrack
0;5\rbrack; B = (2a;3a +
1\rbrack, với a > - 1. Tìm tất cả các giá trị của a để A \cap B \neq \varnothing.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A \cap B \neq \varnothing
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2a < 3a + 1 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
3a + 1 \geq 0 \\
2a < 5 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a > - 1 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
a \geq - \frac{1}{3} \\
a < \frac{5}{2} \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a \geq - \frac{1}{3} \\
- 1 < a < \frac{5}{2} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - \frac{1}{3} \leq a <
\frac{5}{2}.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm giao của hai tập hợp

    Cho A = \left\{ x\mathbb{\in N}|x \leq 3
\right\}, B = \left\{ 0;1;2;3
\right\}. Tập A \cap B bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left\{ x\mathbb{\in N}|x \leq 3
\right\} = \left\{ 0;\ 1;\ 2;\ 3 \right\}

    \Rightarrow A \cap B = \left\{ 0;\ 1;\
2;\ 3 \right\}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề đúng

    Cho các tập hợp M = \{ x\mathbb{\in
N}\left| x \right. là bội của 2\}, N = \{
x\mathbb{\in N}\left| x \right. là bội của 6\}, P = \{
x\mathbb{\in N}\left| x \right. là ước của 2\}, Q = \{
x\mathbb{\in N}\left| x \right. là ước của 6\}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có các tập hợp \left\{ \begin{matrix}
M = \left\{ x\left| x = 2k,\ \ k \in \mathbb{N}^{*} \right.\  \right\} =
\left\{ 2;4;6;8;10;... \right\} \\
N = \left\{ x\left| x = 6k,\ \ k \in \mathbb{N}^{*} \right.\  \right\} =
\left\{ 6;12;18;24;... \right\} \\
P = \left\{ 1;2 \right\} \\
Q = \left\{ 1;2;3;6 \right\} \\
\end{matrix} \right..

    Do đó P \cap Q = Q.

  • Câu 9: Vận dụng
    Định giao của ba tập hợp

    Cho ba tập hợp A = \left\{ x\mathbb{\in
R}\left| x^{2} - 4x + 3 = 0 \right.\  \right\}, B = \left\{ x\mathbb{\in Z}\left| - 3 < 2x <
4 \right.\  \right\},C = \left\{ x\mathbb{\in N}\left| x^{5} - x^{4} = 0
\right.\  \right\} khi đó tập A
\cap B \cap C là:

    Hướng dẫn:

    Giải phương trình x^{2} - 4x + 3 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} \right.x\mathbb{\in R} nên A = \left\{ 1;3 \right\}

    Giải bất phương trình - 3 < 2x < 4
\Leftrightarrow - \frac{3}{2} < x < 2. mà x\mathbb{\in Z} nên chọn B = \left\{ - 1;0;1 \right\}

    Giải phương trình x^{5} - x^{4} = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
\end{matrix} \right.x\mathbb{\in N} nên C = \left\{ 0;1 \right\}

    Giải bất phương trình A \cap B \cap C =
\left\{ 1 \right\}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm khẳng định đúng

    Cho tập hợp A = \left\{ - 1;0;1;2
\right\}. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Đáp án đúng là: A = \lbrack -
1;3)\mathbb{\cap Z}.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tìm tham số m thỏa mãn điều kiện

    Cho hai tập khác rỗng A = (m - 1;4] và B = (-2;2m + 2] với m thuộc R. Xác định m để A \cap B \neq
\varnothing

    Hướng dẫn:

    ĐK: \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
m - 1 < 4 \\
2m + 2 > 2\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 5 \\
m > - 2\  \\
\end{matrix} \right.

    Ta có\left\lbrack \begin{matrix}
2m + 2 > m - 1 \\
2m + 2 \geq 4 \\
m - 1 < - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 3 \\
m \geq 1 \\
m < - 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m \in R

    Kết hợp với điều kiện ta được m \in ( -
2;5)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm giao của ba tập hợp

    Cho A = \lbrack 1;4\rbrack;B = (2;6);C =
(1;2).Tìm A \cap B \cap
C:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \lbrack 1;4\rbrack;B = (2;6);C =
(1;2)

    \Rightarrow A \cap B = (2;4\rbrack
\Rightarrow A \cap B \cap C = \varnothing.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Kết quả của phép toán ( - \infty;\ 1)
\cap \lbrack - 1;\ 2)

    Hướng dẫn:

    Ta có ( - \infty;\ 1) \cap \lbrack - 1;\
2) = \lbrack - 1;\ \ 1).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định tất cả các số tự nhiên thuộc hai tập hợp

    Cho hai tập A = \left\{ \left. \
x\mathbb{\in R} \right|x + 3 < 4 + 2x \right\}, B = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R} \right|5x - 3
< 4x - 1 \right\}.

    Tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập AB là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R}
\right|x + 3 < 4 + 2x \right\} \Rightarrow A = ( - 1;\  +
\infty).

    B = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R}
\right|5x - 3 < 4x - 1 \right\} \Rightarrow B = ( - \infty;\
2).

    A \cap B = ( - 1;\ 2) \Leftrightarrow A
\cap B = \left\{ \left. \ x\mathbb{\in R} \right| - 1 < x < 2
\right\}.

    \Rightarrow A \cap B = \left\{ \left. \
x\mathbb{\in N} \right| - 1 < x < 2 \right\} \Leftrightarrow A
\cap B = \left\{ 0;1 \right\}.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Cho hai tập hợp A = \left\{ a;\ \ b;\ \
c;\ \ d;\ \ m \right\},\ \ B = \left\{ c;\ \ d;\ \ m;\ \ k;\ \ l
\right\}. Tìm A \cap
B.

    Hướng dẫn:

    Tập hợp A và tập hợp B có chung các phần tử c,\ \ d,\ \ m.

    Do đó A \cap B = \left\{ c;\ \ d;\ \ m
\right\}.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định tập hợp theo yêu cầu

    Gọi B_{n} là tập hợp các bội số của n trong \mathbb{N}. Xác định tập hợp B_{2} \cap B_{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có các tập hợp \left\{ \begin{matrix}
B_{2} = \left\{ x\left| x = 2k,\ \ k \in \mathbb{N}^{*}
\right.\  \right\} = \left\{ 2;4;6;8;10;... \right\} \\
B_{4} = \left\{ x\left| x = 4k,\ \ k \in \mathbb{N}^{*}
\right.\  \right\} = \left\{ 4;8;12;16;... \right\} \\
\end{matrix} \right..

    Do đó B_{2} \cap B_{4} =
B_{4}.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định giao của hai tập hợp

    Cho hai tập hợp A = \left\{ - 7;0;5;7
\right\},B = \left\{ - 3;5;7;13 \right\} khi đó tập A \cap B

    Hướng dẫn:

    Ta tìm phần chung của cả hai tập hợp. Khi đó đáp án là: A \cap B = \left\{ 5;7 \right\}

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho A, B là hai tập hợp bất kì. Phần gạch sọc trong hình vẽ bên dưới là tập hợp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Theo biểu đồ Ven thì phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp A \cap B.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định tập X

    Cho hai tập hợp A = \left\{ x\mathbb{\in
Z}\left| (x^{2} - 10x + 21)(x^{3} - x) = 0 \right.\  \right\},B =
\left\{ x\mathbb{\in Z}\left| - 3 < 2x + 1 < 4
\right.\  \right\} khi đó tập X = A
\cap B là:

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Giải phương trình \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 10x + 21 = 0 \\
x^{3} - x = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = 7 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = \pm 1 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.. mà x\mathbb{\in Z} nênA = \left\{ - 1;0;1;3;7 \right\}

    Giải bất phương trình - 3 < 2x + 1
< 4 \Leftrightarrow - 2 < x < \frac{3}{2}. mà x\mathbb{\in Z} nên chọn B = \left\{ - 1;0;1 \right\}

    Giải bất phương trình A \cap B = \left\{
- 1;0;1 \right\}.

    Cách 2: Ta thử từng phần tử của các đáp án, nếu thỏa yêu cầu bài toán của cả tập A,B thì đó là đáp án đúng.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tập hợp X = \left\{ 2021 \right\}
\cap \lbrack 2021; + \infty). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Đáp án đúng là: X = \left\{ 2021
\right\}

  • Câu 21: Vận dụng
    Chọn phương án thíchhợp

    Cho số thực a < 0. Điều kiện cần và đủ để ( - \infty;9a) \cap \left(
\frac{4}{a}; + \infty \right) \neq \varnothing

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    ( - \infty;9a) \cap \left( \frac{4}{a};
+ \infty \right) \neq \varnothing\ \ (a < 0) \Leftrightarrow \ \
\frac{4}{a} < 9a

    \Leftrightarrow \ \ \frac{4}{a} - 9a\
\  < 0\  \Leftrightarrow \frac{4 - 9a²}{a} < 0

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4 - 9a² > 0 \\
a < 0\ \  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - \frac{2}{3} < a <
0.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tìm giao của hai tập hợp

    Cho hai tập A = \left\{ x\mathbb{\in
R}\left| \left( 2x - x^{2} \right)\left( 2x^{2} - 3x - 2 \right) = 0
\right.\  \right\}B = \left\{ n
\in \mathbb{N}^{*}\left| 3 < n^{2} < 30
\right.\  \right\}. Tìm A \cap
B.

    Hướng dẫn:

    Ta có \left( 2x - x^{2} \right)\left(2x^{2} - 3x - 2 \right) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = 2 \\x = - \frac{1}{2} \\\end{matrix} \right.\Rightarrow A = \left\{ - \frac{1}{2};0;2\right\}.

    \left\{ \begin{matrix}
n \in \mathbb{N}^{*} \\
3 < n^{2} < 30 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
n \in \mathbb{N}^{*} \\
\sqrt{3} < n < \sqrt{30} \\
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow B = \left\{ 2;3;4;5
\right\}.

    Suy ra A \cap B = \left\{ 2
\right\}.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Định giao của hai tập hợp

    Tập hợp nào dưới đây là giao của hai tập hợp A = \left\{ x\mathbb{\in R}: - 1 \leq x < 3
\right\}, B = \left\{ x\mathbb{\in
R}:|x| < 2 \right\}?

    Hướng dẫn:

    Ta viết lại hai tập hợp như sau:

    A =
\left\{ x\mathbb{\in R}: - 1 \leq x < 3 \right\} = \lbrack - 1;\
3).

    B = \left\{ x\mathbb{\in R}:|x| < 2
\right\} = ( - 2;\ 2).

    Suy ra: A \cap B = \lbrack - 1;\
2).

  • Câu 24: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Cho A = (1;\ \ 9), B = \lbrack 3; + \infty), câu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: A \cap B = (1;\ \ 9) \cap \lbrack
3;\ \  + \infty) = \lbrack 3;\ \ 9).

  • Câu 25: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai tập hợp A = \left\{ x\mathbb{\in
Z}\left| 2x^{2} - 3x + 1 = 0 \right.\  \right\},B = \left\{ x\mathbb{\in
N}\left| 3x + 2 < 9 \right.\  \right\} khi đó:

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Giải phương trình 2x^{2} - 3x + 1
= 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = \frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.. mà x\mathbb{\in Z} nên A = \left\{ 1 \right\}

    Giải bất phương trình 3x + 2 < 9
\Leftrightarrow x < \frac{7}{3}. mà x\mathbb{\in N} nên chọn B = \left\{ 0;1;2 \right\}

    Giải bất phương trình A \cap B = \left\{
1 \right\}.

    Cách 2: Ta thử từng phần tử của các đáp án, nếu thỏa yêu cầu bài toán của cả tập A,B thì đó là đáp án đúng.

  • Câu 26: Vận dụng
    Tìm tham số m thỏa mãn điều kiện

    Cho m là một tham số thực và hai tập hợp A = \lbrack 1 - 2m;\ m +
3\rbrack, B = \left\{ x\mathbb{\in
R}|\ x \geq 8 - 5m \right\}. Tất cả các giá trị m để A \cap B
= \varnothing

    Hướng dẫn:

    Ta có A = \lbrack 1 - 2m;\ m +
3\rbrack, B = \lbrack 8 - 5m;\  +
\infty).

    A \cap B = \varnothing \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m + 3 < 8 - 5m \\
1 - 2m \leq m + 3 \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
6m < 5 \\
3m \geq - 2 \\
\end{matrix} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < \frac{5}{6} \\
m \geq - \frac{2}{3} \\
\end{matrix} \right. \Leftrightarrow - \frac{2}{3} \leq m <
\frac{5}{6}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (46%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 10

Xem thêm