Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo)

Trong chương trình Toán lớp 9, việc biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn là một trong những dạng bài quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và đề thi. Hiểu rõ cách rút gọn, biến đổi và áp dụng các hằng đẳng thức liên quan sẽ giúp học sinh giải quyết nhanh gọn các bài toán phức tạp. Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo) là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 9 có lời giải, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán 9 để đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo)

1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Với hai biểu thức A, B mà A.B \ge 0A.B0B \ne 0B0, ta có: \sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}AB=AB|B|

2. Trục căn thức ở mẫu

+ Với các biểu thức A, B mà B > 0, ta có: \frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}AB=ABB

+ Với các biểu thức A, B, C mà A \ge 0;A \ne {B^2}A0;AB2ta có: \frac{C}{{\sqrt A  \pm B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A  \mp B} \right)}}{{A - {B^2}}}CA±B=C(AB)AB2

+ Với các biểu thức A, B, C mà A \ge 0;B \ge 0;A \ne BA0;B0;AB ta có:

\frac{C}{{\sqrt A  \pm \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A  \mp \sqrt B } \right)}}{{A - B}}CA±B=C(AB)AB

B. Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo)

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho hai biểu thức A, B mà A.B \ge 0;B < 0A.B0;B<0, khẳng định nào sau đây đúng?

A.  \sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{ - \sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}AB=AB|B| B. \sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}AB=AB|B|
C. \sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{\sqrt {AB} }}{B}AB=ABB D. \sqrt {\frac{A}{B}}  =  - \frac{{\sqrt {AB} }}{B}AB=ABB

Câu 2: Cho các biểu thức A, B, C mà A \ge 0;A \ne {B^2}A0;AB2 khẳng định nào sau đây đúng?

A. \frac{C}{{\sqrt A  + B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}CA+B=C(A+B)AB2 B. \frac{C}{{\sqrt A  + B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A + {B^2}}}CA+B=C(A+B)A+B2
C. \frac{C}{{\sqrt A  + B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A  - B} \right)}}{{A - {B^2}}}CA+B=C(AB)AB2 D. \frac{C}{{\sqrt A  + B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A  - B} \right)}}{{A + {B^2}}}CA+B=C(AB)A+B2

Câu 3: Khử mẫu biểu thức \sqrt {\frac{2}{{7x}}}27x với x > 0 ta được:

A.  \frac{{\sqrt {14x} }}{{{x^2}}}14xx2 B. \frac{{\sqrt {14} }}{{{x^2}}}14x2 C. \frac{{\sqrt {14} }}{x}14x D. \frac{{14x}}{{{x^2}}}14xx2

Câu 4: Biểu thức liên hợp với 4 - \sqrt 545 là:

A. 5 - \sqrt 454 B. 4 - \sqrt 545 C. 4 + \sqrt 54+5 D. \sqrt 5  - 454

Câu 5: Trục căn thức ở mẫu biểu thức \frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}12+3+123 sau đó rút gọn được kết quả:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) \sqrt {\frac{8}{{17}}}817 b) \sqrt {\frac{{17}}{{2x}}}172x với x > 0
c)  \sqrt {\frac{{14}}{{15}}}1415 d) \sqrt {\frac{{7a}}{{6b}}}7a6bvới a < 0, b < 0

Bài 2: Trục căn thức ở mẫu:

a) \frac{{ - 2}}{{\sqrt 3  - 1}}231 b) \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 7  - 3}}573 c) \frac{{3\sqrt 3  - 2}}{{1 - 2\sqrt 3 }}332123 d) \frac{{14}}{{\sqrt {10}  + \sqrt 3 }}1410+3

Bài 3: Thực hiện phép tính:

a) \frac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \frac{1}{{\sqrt 3  - 2}} + \frac{6}{{\sqrt 3  - 3}}43+1+132+633

b) \sqrt {\frac{{5 + 2\sqrt 6 }}{{5 - 2\sqrt 6 }}}  + \sqrt {\frac{{5 - 2\sqrt 6 }}{{5 + 2\sqrt 6 }}}5+26526+5265+26

c)  \frac{4}{{\sqrt 7  + \sqrt 3 }} - \frac{2}{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}47+3253

d) - \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a  + \sqrt b }} - \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - \sqrt b }}ba+baabvới a,b \ge 0;a \ne ba,b0;ab

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức  A = \frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 2}}A=x+1x+2 tại giá trị  x = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}x=232.

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức B = \frac{{2x}}{{\sqrt x  + 1}}B=2xx+1 tại giá trị  x = \frac{1}{{\sqrt 3  - 1}} - \frac{1}{{\sqrt 3  + 1}}x=13113+1.

C. Lời giải bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo)

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C A C C

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Thực hiện đơn giản biểu thức như sau:

a) Ta có: \sqrt{\frac{8}{17}} =
\frac{\sqrt{8}.\sqrt{17}}{\sqrt{17}.\sqrt{17}} =
\frac{\sqrt{136}}{17}817=8.1717.17=13617

b) Với x > 0x>0 ta có: \sqrt{\frac{17}{2x}} =
\frac{\sqrt{17}.\sqrt{2x}}{\sqrt{2x}.\sqrt{2x}} =
\frac{\sqrt{34x}}{2x^{2}}172x=17.2x2x.2x=34x2x2

c) Ta có: \sqrt{\frac{14}{15}} =
\frac{\sqrt{14}.\sqrt{15}}{\sqrt{15}.\sqrt{15}} =
\frac{\sqrt{210}}{15}1415=14.1515.15=21015

d) Với a < 0;b < 0a<0;b<0 thì \sqrt{\frac{7a}{6b}} =
\frac{\sqrt{7a}.\sqrt{6b}}{\sqrt{6b}.\sqrt{6b}} = -
\frac{\sqrt{42ab}}{6b}7a6b=7a.6b6b.6b=42ab6b

Bài 2: Thực hiện trục căn thức như sau:

a) Ta có: \frac{- 2}{\sqrt{3} - 1} =
\frac{- 2\left( \sqrt{3} + 1 \right)}{\left( \sqrt{3} - 1 \right)\left(
\sqrt{3} + 1 \right)}231=2(3+1)(31)(3+1)= \frac{- 2\left( \sqrt{3} + 1 \right)}{3 - 1} = -
\left( \sqrt{3} + 1 \right)=2(3+1)31=(3+1)

b) Ta có: \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{7} - 3} =
\frac{\sqrt{5}\left( \sqrt{7} + 3 \right)}{\left( \sqrt{7} - 3
\right)\left( \sqrt{7} + 3 \right)}573=5(7+3)(73)(7+3)= \frac{\sqrt{5}\left( \sqrt{7} + 3
\right)}{7 - 9} = \frac{- \sqrt{5}\left( \sqrt{7} + 3
\right)}{2}=5(7+3)79=5(7+3)2

c) Ta có:

\frac{3\sqrt{3} - 2}{1 - 2\sqrt{3}} =
\frac{\left( 3\sqrt{3} - 2 \right)\left( 1 + 2\sqrt{3} \right)}{\left( 1
- 2\sqrt{3} \right)\left( 1 + 2\sqrt{3} \right)} = \frac{3\sqrt{3} + 18
- 2 + 4\sqrt{3}}{1 - \left( 2\sqrt{3} \right)^{2}}332123=(332)(1+23)(123)(1+23)=33+182+431(23)2

= \frac{16 + 7\sqrt{3}}{1 - 12} =
\frac{16 + 7\sqrt{3}}{- 11} = - \frac{16 + 7\sqrt{3}}{11}=16+73112=16+7311=16+7311

d) Ta có:

\frac{14}{\sqrt{10} + \sqrt{3}} =
\frac{14\left( \sqrt{10} - \sqrt{3} \right)}{\left( \sqrt{10} + \sqrt{3}
\right)\left( \sqrt{10} - \sqrt{3} \right)}1410+3=14(103)(10+3)(103) = \frac{14\left( \sqrt{10} - \sqrt{3} \right)}{10
- 3} = 2\left( \sqrt{10} - \sqrt{3} \right)=14(103)103=2(103)

Bài 3: Thực hiện rút gọn các biểu thức:

a) Ta có:

\frac{4}{\sqrt{3} + 1} +
\frac{1}{\sqrt{3} - 2} + \frac{6}{\sqrt{3} - 3}43+1+132+633

= \frac{4\left( \sqrt{3} - 1
\right)}{\left( \sqrt{3} + 1 \right)\left( \sqrt{3} - 1 \right)} +
\frac{\sqrt{3} + 2}{\left( \sqrt{3} - 2 \right)\left( \sqrt{3} + 2
\right)} + \frac{6\left( \sqrt{3} + 3 \right)}{\left( \sqrt{3} - 3
\right)\left( \sqrt{3} + 3 \right)}=4(31)(3+1)(31)+3+2(32)(3+2)+6(3+3)(33)(3+3)

= \frac{4\left( \sqrt{3} - 1 \right)}{2}
+ \frac{\sqrt{3} + 2}{- 1} + \frac{6\left( \sqrt{3} + 3 \right)}{-
6}=4(31)2+3+21+6(3+3)6

= 2\sqrt{3} - 2 - \sqrt{3} - 2 -
\sqrt{3} - 3 = - 7=2323233=7

b) Ta có:

\sqrt{\frac{5 + 2\sqrt{6}}{5 -
2\sqrt{6}}} + \sqrt{\frac{5 - 2\sqrt{6}}{5 + 2\sqrt{6}}}5+26526+5265+26

= \sqrt{\frac{\left( 5 + 2\sqrt{6}
\right)\left( 5 + 2\sqrt{6} \right)}{\left( 5 - 2\sqrt{6} \right)\left(
5 + 2\sqrt{6} \right)}} + \sqrt{\frac{\left( 5 - 2\sqrt{6} \right)\left(
5 - 2\sqrt{6} \right)}{\left( 5 + 2\sqrt{6} \right)\left( 5 - 2\sqrt{6}
\right)}}=(5+26)(5+26)(526)(5+26)+(526)(526)(5+26)(526)

= \sqrt{\frac{\left( 5 + 2\sqrt{6}
\right)^{2}}{1}} + \sqrt{\frac{\left( 5 - 2\sqrt{6} \right)^{2}}{1}} = 5
+ 2\sqrt{6} + 5 - 2\sqrt{6} = 10=(5+26)21+(526)21=5+26+526=10

c) Ta có:

\frac{4}{\sqrt{7} + \sqrt{3}} -
\frac{2}{\sqrt{5} - \sqrt{3}}47+3253

= \frac{4\left( \sqrt{7} - \sqrt{3}
\right)}{\left( \sqrt{7} + \sqrt{3} \right)\left( \sqrt{7} - \sqrt{3}
\right)} - \frac{2\left( \sqrt{5} + \sqrt{3} \right)}{\left( \sqrt{5} -
\sqrt{3} \right)\left( \sqrt{5} + \sqrt{3} \right)}=4(73)(7+3)(73)2(5+3)(53)(5+3)

= \frac{4\left( \sqrt{7} - \sqrt{3}
\right)}{4} - \frac{2\left( \sqrt{5} + \sqrt{3} \right)}{2} = \sqrt{7} -
\sqrt{3} - \sqrt{5} - \sqrt{3}=4(73)42(5+3)2=7353

= \sqrt{7} - \sqrt{5} -
2\sqrt{3}=7523

d) Với a,b \geq 0;a \neq ba,b0;ab ta có:

- \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} -
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}}ba+baab

= - \frac{\sqrt{b}\left( \sqrt{a} -
\sqrt{b} \right)}{\left( \sqrt{a} + \sqrt{b} \right)\left( \sqrt{a} -
\sqrt{b} \right)} - \frac{\sqrt{a}\left( \sqrt{a} + \sqrt{b}
\right)}{\left( \sqrt{a} - \sqrt{b} \right)\left( \sqrt{a} + \sqrt{b}
\right)}=b(ab)(a+b)(ab)a(a+b)(ab)(a+b)

= - \frac{\sqrt{b}\left( \sqrt{a} -
\sqrt{b} \right)}{a^{2} - b^{2}} - \frac{\sqrt{a}\left( \sqrt{a} +
\sqrt{b} \right)}{a^{2} - b^{2}}=b(ab)a2b2a(a+b)a2b2

= \frac{- \sqrt{ab} + b - a -
\sqrt{ab}}{a^{2} - b^{2}} = \frac{- a - 2\sqrt{ab} + b}{a^{2} -
b^{2}}=ab+baaba2b2=a2ab+ba2b2

Bài 4:

Với x = \frac{2 - \sqrt{3}}{2}x=232 thì \sqrt{x} = \sqrt{\frac{2 - \sqrt{3}}{2}}
= \frac{\sqrt{4 - 2\sqrt{3}}}{2}x=232=4232= \frac{\sqrt{\left( \sqrt{3} - 1
\right)^{2}}}{2} = \frac{\sqrt{3} - 1}{2}=(31)22=312

Thay các giá trị đã tìm được vào biểu thức A. Khi đó:

A = \dfrac{\dfrac{\sqrt{3} - 1}{2} +
1}{\dfrac{\sqrt{3} - 2}{2} + 2} = \dfrac{\sqrt{3} - 1 + 2}{\sqrt{3} - 2 +
4} = \frac{\sqrt{3} + 1}{\sqrt{3} + 2}A=312+1322+2=31+232+4=3+13+2

Bài 5:

Với x = \frac{1}{\sqrt{3} - 1} -
\frac{1}{\sqrt{3} + 1}x=13113+1= \frac{\sqrt{3} + 1}{3 - 1} - \frac{\sqrt{3} -
1}{3 - 1}=3+1313131= \frac{\sqrt{3} + 1 - \sqrt{3} + 1}{2} = 1=3+13+12=1

Thay giá trị x vừa tìm được vào biểu thức B ta được:

B = \frac{2.1}{\sqrt{1} + 1} =
\frac{2}{2} = 1B=2.11+1=22=1

(Để xem trọn bộ đáp án, mời tải tài liệu về)

---------------------------------------------------

Trên đây là tổng hợp các bài tập Toán 9 về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn cùng hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững phương pháp làm bài và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Đừng quên theo dõi thêm nhiều chủ đề Toán học hữu ích khác tại website của chúng tôi để nâng cao kiến thức mỗi ngày!

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo). Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 9, Giải SBT Toán 9, Chuyên đề Toán 9, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng