Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán 9: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Bài tập Toán 9: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 9 có lời giải, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán 9 để đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Nhắc lại lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

+ Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có: \sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}ab=ab

+ Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương \frac{a}{b}ab, trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

+ Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.

B. Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn phương án trả lời đúng khi nói về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:

A. \sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}ab=abB. \sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}ab=ab với a \ge 0;b \ge 0a0;b0
C. \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}}ab=ab với a \ge 0;b > 0a0;b>0D. \frac{{ - \sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{{ - a}}{b}}ab=ab với a \ge 0;b > 0a0;b>0

Câu 2: Điều kiện khi khai phương một thương \frac{a}{b}ab là:

A. Số a không âm và b dươngB. Số a âm và b âm
C. Số a và b không âmC. Số a không âm và b âm

Câu 3: Khai phương thương \frac{{124}}{{31}}12431 được kết quả là:

A. 4B. 2C. 16D. 32

Câu 4: Kết quả của phép tính \frac{{\sqrt {28} }}{{\sqrt 7 }}287 là:

A. 2B. 4C. 16D. 32

Câu 5: Kết quả của phép tính \frac{{\sqrt {200a} }}{{\sqrt {8a} }}\left( {a > 0} \right)200a8a(a>0) là:

A. 25B. 5C. 125D. 1

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, \frac{{\sqrt {117} }}{{\sqrt {208} }}117208b, \frac{{\sqrt {15} .\sqrt {260} }}{{\sqrt {39} }}15.26039c, \sqrt {\frac{{12}}{{17}}} :\sqrt {2\frac{{14}}{{17}}}1217:21417
d, \sqrt {\frac{{81}}{{3,24}}}813,24e, \sqrt {\frac{{36}}{{25}}:\frac{{81}}{{100}}}3625:81100f, \sqrt {\frac{{24}}{{34}}.\frac{{17}}{{48}}}2434.1748

Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a, \frac{{\sqrt {48{a^3}} }}{{\sqrt {12a} }}48a312a với a > 0a>0b, \sqrt {\frac{{12}}{{3\left( {a - 4} \right)}}}123(a4) với 0 < a < 40<a<4
c, \frac{{\sqrt {3{a^2}} .\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }}3a2.26 với a > 0a>0d, \frac{{\sqrt {175{a^8}{b^2}} }}{{\sqrt {112{a^6}} }}175a8b2112a6 với a > 0,b \le 0a>0,b0

Bài 3: Giải phương trình:

a, \frac{{\sqrt {72x} }}{{\sqrt {128} }} = \frac{3}{4}72x128=34b, \sqrt 3 {x^2} - \sqrt {1587} x = 03x21587x=0

C. Lời giải bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CAABB

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a,  \frac{{\sqrt {117} }}{{\sqrt {208} }} = \sqrt {\frac{{117}}{{208}}}  = \sqrt {\frac{9}{{16}}}  = \frac{3}{4}117208=117208=916=34

b, \frac{{\sqrt {15} .\sqrt {260} }}{{\sqrt {39} }} = \frac{{\sqrt {15.260} }}{{\sqrt {39} }} = \frac{{\sqrt {3900} }}{{\sqrt {39} }} = \sqrt {\frac{{3900}}{{39}}}  = \sqrt {100}  = 1015.26039=15.26039=390039=390039=100=10

c, \sqrt {\frac{{12}}{{17}}} :\sqrt {2\frac{{14}}{{17}}}  = \sqrt {\frac{{12}}{{17}}} :\sqrt {\frac{{48}}{{17}}}  = \sqrt {\frac{{12}}{{17}}:\frac{{48}}{{17}}}  = \sqrt {\frac{{12}}{{17}}.\frac{{17}}{{48}}}  = \sqrt {\frac{1}{4}}  = \frac{{\sqrt 1 }}{{\sqrt 4 }} = \frac{1}{2}1217:21417=1217:4817=1217:4817=1217.1748=14=14=12

d, \sqrt {\frac{{81}}{{3,24}}}  = \frac{{\sqrt {81} }}{{\sqrt {3,24} }} = \frac{9}{{1,8}} = 5813,24=813,24=91,8=5

e, \sqrt {\frac{{36}}{{25}}:\frac{{81}}{{100}}}  = \sqrt {\frac{{36}}{{25}}} :\sqrt {\frac{{81}}{{100}}}  = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {25} }}:\frac{{\sqrt {81} }}{{\sqrt {100} }} = \frac{6}{5}:\frac{9}{{10}} = \frac{6}{5}.\frac{{10}}{9} = \frac{4}{3}3625:81100=3625:81100=3625:81100=65:910=65.109=43

f, \sqrt {\frac{{24}}{{34}}.\frac{{17}}{{48}}}  = \sqrt {\frac{1}{4}}  = \frac{{\sqrt 1 }}{{\sqrt 4 }} = \frac{1}{2}2434.1748=14=14=12

Bài 2:

a, Với a > 0a>0 thì

\frac{{\sqrt {48{a^3}} }}{{\sqrt {12a} }} = \sqrt {\frac{{48{a^3}}}{{12a}}}  = \sqrt {4{a^2}}  = 2\left| a \right| = 2a48a312a=48a312a=4a2=2|a|=2a

b, Với 0 < a < 40<a<4 thì

\sqrt {\frac{{12}}{{3\left( {a - 4} \right)}}}  = \sqrt {\frac{1}{{4\left( {a - 4} \right)}}}  = \frac{{\sqrt 1 }}{{\sqrt {4\left( {a - 4} \right)} }} = \frac{1}{{2\left| {a - 4} \right|}} = \frac{1}{{2\left( {4 - a} \right)}}123(a4)=14(a4)=14(a4)=12|a4|=12(4a)

c, Với a > 0a>0 thì

\frac{{\sqrt {3{a^2}} .\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }} = \frac{{\sqrt {6{a^2}} }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt {\frac{{6{a^2}}}{6}}  = \sqrt {{a^2}}  = \left| a \right| = a3a2.26=6a26=6a26=a2=|a|=a

d, Với a > 0,b \le 0a>0,b0 thì

\frac{{\sqrt {175{a^8}{b^2}} }}{{\sqrt {112{a^6}} }} = \sqrt {\frac{{175{a^8}{b^2}}}{{112{a^6}}}}  = \sqrt {\frac{{25{a^2}{b^2}}}{{16}}}  = \frac{{\sqrt {25{a^2}{b^2}} }}{{\sqrt {16} }} = \frac{{5\left| {ab} \right|}}{4} = \frac{{ - 5}}{4}ab175a8b2112a6=175a8b2112a6=25a2b216=25a2b216=5|ab|4=54ab

Bài 3:

a, \frac{{\sqrt {72x} }}{{\sqrt {128} }} = \frac{3}{4}72x128=34

Điều kiện: x \ge 0x0

\Leftrightarrow \frac{{\sqrt {72x} }}{{\sqrt {128} }} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{72x}}{{128}}}  = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{9}{{16}}x}  = \frac{3}{4}72x128=3472x128=34916x=34

\Leftrightarrow \frac{3}{4}x = \frac{3}{4} \Leftrightarrow x = 134x=34x=1(tm)

b, \sqrt 3 {x^2} - \sqrt {1587} x = 03x21587x=0

\sqrt 3 x\left( {x - \frac{{\sqrt {1587} }}{{\sqrt 3 }}} \right) = 03x(x15873)=0

\sqrt 3 x\left( {x - \sqrt {529} } \right) = 03x(x529)=0

\sqrt 3 x\left( {x - 23} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 23
\end{array} \right.3x(x23)=0[x=0x=23

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 9: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 9, Giải SBT Toán 9, Chuyên đề Toán 9, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo

    Nhiều người đang xem

    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 9

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng