Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức bằng phương pháp dồn biến

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tìm GTLN, GTNN của biểu thức bằng phương pháp dồn biến 

Phương pháp dồn biến là một kỹ thuật quan trọng và hiệu quả giúp giải quyết các bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức trong toán học. Bằng cách biến đổi biểu thức một cách thông minh, phương pháp này giúp đơn giản hóa vấn đề, từ đó dễ dàng xác định giá trị tối ưu. Trong bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách áp dụng phương pháp dồn biến cùng các ví dụ minh họa thực tế, giúp bạn nâng cao kỹ năng giải toán và tư duy sáng tạo.

A. Minh họa bài tập tìm GTLN, GTNN bằng phương pháp dồn biến

Ví dụ 1. Cho a\ ,b > 0\(a\ ,b > 0\) và thỏa mãn a\  + b \leq 1\(a\ + b \leq 1\). Chứng minh rằng: a^{2} - \frac{3}{4a} - \frac{a}{b}
\leq - \frac{9}{4}\(a^{2} - \frac{3}{4a} - \frac{a}{b} \leq - \frac{9}{4}\).

Hướng dẫn giải

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: a = b =
\frac{1}{2}.\(a = b = \frac{1}{2}.\)

Ta có: 1 \geq a + b \geq 2\sqrt{ab}
\Leftrightarrow 4a \leq \frac{1}{b}\(1 \geq a + b \geq 2\sqrt{ab} \Leftrightarrow 4a \leq \frac{1}{b}\)

\Leftrightarrow 4a^{2} \leq \frac{a}{b}
\Leftrightarrow - \frac{a}{b} \leq - 4a^{2}\(\Leftrightarrow 4a^{2} \leq \frac{a}{b} \Leftrightarrow - \frac{a}{b} \leq - 4a^{2}\)

Từ đó: M = a^{2} - \frac{3}{4a} -
\frac{a}{b} \leq a^{2} - \frac{3}{4a} - 4a^{2}\(M = a^{2} - \frac{3}{4a} - \frac{a}{b} \leq a^{2} - \frac{3}{4a} - 4a^{2}\) = - 3\left( a^{2} + \frac{1}{4a} \right) \leq -
\frac{9}{4}\(= - 3\left( a^{2} + \frac{1}{4a} \right) \leq - \frac{9}{4}\)

Vì với điểm rơi trên thì ta tách: a^{2} +
\frac{1}{4a} = \left( a - \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( a +
\frac{1}{4a} \right) - \frac{1}{4}\(a^{2} + \frac{1}{4a} = \left( a - \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( a + \frac{1}{4a} \right) - \frac{1}{4}\) \geq 0 + 2\sqrt{\frac{1}{4}} - \frac{1}{4} =
\frac{3}{4}.\(\geq 0 + 2\sqrt{\frac{1}{4}} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}.\)

Đẳng thức xảy ra khi: a = b = c =
\frac{1}{3}.\(a = b = c = \frac{1}{3}.\)

Ví dụ 2. Cho a,\ \ b,\ \ c\(a,\ \ b,\ \ c\) là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

P = \frac{4}{\sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2}
+ 4}} - \frac{9}{(a + b)\sqrt{(a + 2c)(b + 2c)}}.\(P = \frac{4}{\sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} + 4}} - \frac{9}{(a + b)\sqrt{(a + 2c)(b + 2c)}}.\)

Hướng dẫn giải

Ta thấy điểm rơi đạt tại: a = b = c =
2.\(a = b = c = 2.\)

Từ đó ta có: a^{2} + b^{2} + c^{2} + 4
\geq \frac{(a + b)^{2}}{2} + \frac{(c + 2)^{2}}{2} \geq \frac{(a + b + c
+ 2)^{2}}{4}.\(a^{2} + b^{2} + c^{2} + 4 \geq \frac{(a + b)^{2}}{2} + \frac{(c + 2)^{2}}{2} \geq \frac{(a + b + c + 2)^{2}}{4}.\)

\Rightarrow \sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} +
4} \geq \frac{(a + b)^{2}}{2} + \frac{(c + 2)^{2}}{2} \geq \frac{a + b +
c + 2}{2}.\(\Rightarrow \sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} + 4} \geq \frac{(a + b)^{2}}{2} + \frac{(c + 2)^{2}}{2} \geq \frac{a + b + c + 2}{2}.\)

(a + b)\sqrt{(a + 2c)(b + 2c)} \leq
\frac{1}{6}(3a + 3b)(a + b + 4c) \leq \frac{1}{24}(4a + 4b +
4c)^{2}\((a + b)\sqrt{(a + 2c)(b + 2c)} \leq \frac{1}{6}(3a + 3b)(a + b + 4c) \leq \frac{1}{24}(4a + 4b + 4c)^{2}\)

\Rightarrow (a + b)\sqrt{(a + 2c)(b +
2c)} \leq \frac{2}{3}(a + b + c)^{2}.\(\Rightarrow (a + b)\sqrt{(a + 2c)(b + 2c)} \leq \frac{2}{3}(a + b + c)^{2}.\)

Vậy: P \leq \frac{8}{a + b + c + 2} -
\frac{27}{2(a + b + c)^{2}}.\(P \leq \frac{8}{a + b + c + 2} - \frac{27}{2(a + b + c)^{2}}.\)

Ta đặt: t = a + b + c(t > 0)
\Rightarrow P \leq \frac{8}{t + 2} - \frac{27}{2t^{2}}.\(t = a + b + c(t > 0) \Rightarrow P \leq \frac{8}{t + 2} - \frac{27}{2t^{2}}.\)

Với điểm rơi tại: a = b = c = 2\(a = b = c = 2\) thì t = 6 \Rightarrow P_{\max} =
\frac{5}{8}.\(t = 6 \Rightarrow P_{\max} = \frac{5}{8}.\)

Ta có:

\frac{1}{t + 2} =
\frac{1}{\frac{2t}{3} + \left( \frac{t}{3} + 2 \right)} \leq
\frac{1}{4}\left( \frac{1}{\frac{2t}{3}} + \frac{1}{\frac{t}{3} + 2}
\right)\(\frac{1}{t + 2} = \frac{1}{\frac{2t}{3} + \left( \frac{t}{3} + 2 \right)} \leq \frac{1}{4}\left( \frac{1}{\frac{2t}{3}} + \frac{1}{\frac{t}{3} + 2} \right)\) \leq \frac{3}{8t} +
\frac{1}{16}\left( \frac{3}{t} + \frac{1}{2} \right) = \frac{9}{16t} +
\frac{1}{32}.\(\leq \frac{3}{8t} + \frac{1}{16}\left( \frac{3}{t} + \frac{1}{2} \right) = \frac{9}{16t} + \frac{1}{32}.\)

\Rightarrow P \leq \frac{8}{t + 2} -
\frac{27}{2t^{2}} = \frac{9}{2t} + \frac{1}{4} -
\frac{27}{2t^{2}}\(\Rightarrow P \leq \frac{8}{t + 2} - \frac{27}{2t^{2}} = \frac{9}{2t} + \frac{1}{4} - \frac{27}{2t^{2}}\) = \frac{5}{8} -
\frac{3}{2}\left( \frac{3}{t} - \frac{1}{2} \right)^{2} \leq
\frac{5}{8}.\(= \frac{5}{8} - \frac{3}{2}\left( \frac{3}{t} - \frac{1}{2} \right)^{2} \leq \frac{5}{8}.\)

Vậy: MaxP = \frac{5}{8} \Leftrightarrow t
= 6 \Rightarrow a = b = c = 2.\(MaxP = \frac{5}{8} \Leftrightarrow t = 6 \Rightarrow a = b = c = 2.\)

B. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho x,\ \ y\(x,\ \ y\) là các số thực dương và thỏa mãn x^{4} + y^{4} +
\frac{1}{xy} = xy + 2.\(x^{4} + y^{4} + \frac{1}{xy} = xy + 2.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

P = \frac{2}{1 + x^{2}} + \frac{2}{1 +
y^{2}} - \frac{3}{1 + 2xy}.\(P = \frac{2}{1 + x^{2}} + \frac{2}{1 + y^{2}} - \frac{3}{1 + 2xy}.\)

Bài tập 2. Cho a,\ \ b,\ \ c >
0\(a,\ \ b,\ \ c > 0\) và thỏa mãn a + b + c =
1.\(a + b + c = 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Q = 14\left( a^{2} + b^{2} + c^{2}
\right) + \frac{ab + bc + ca}{a^{2}b + b^{2}c + c^{2}a}.\(Q = 14\left( a^{2} + b^{2} + c^{2} \right) + \frac{ab + bc + ca}{a^{2}b + b^{2}c + c^{2}a}.\)

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

----------------------------------------------------

Áp dụng thành thạo phương pháp dồn biến sẽ giúp bạn xử lý nhanh chóng và chính xác các bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức phức tạp. Hy vọng qua bài viết, bạn đã nắm được các bước cơ bản và bí quyết vận dụng phương pháp hiệu quả trong nhiều dạng toán khác nhau. Hãy tiếp tục luyện tập để phát triển tư duy toán học và kỹ năng giải bài tập nâng cao.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm