Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập về đường thẳng và parabol Toán 9

Bài tập về Đường thẳng và Parabol Toán 9 bao gồm lý thuyết và các dạng toán về đường thẳng Parabol giúp các em nắm vững kiến thức chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán sắp tới. 

Các bài toán về đường thẳng và parabol

I. Tóm tắt lý thuyết và đường thẳng và parabol

Cho đường thẳng \left( d \right):y = mx + n\(\left( d \right):y = mx + n\) và parabol \left( P \right):y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\(\left( P \right):y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Khi đó số giao điểm của (d) và (P) bằng đúng số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm: a{x^2} = mx + n\(a{x^2} = mx + n\).

Ta có bảng sau đây:

Số giao điểm của (d) và (P) Biệt thức \Delta\(\Delta\) của phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) Vị trí tương đối của (d) và (P)
0 \Delta  < 0\(\Delta < 0\) (d) không cắt (P)
1 \Delta  = 0\(\Delta = 0\) (d) tiếp xúc với (P)
2 \Delta  > 0\(\Delta > 0\) (d) giao với (P) tại hai điểm phân biệt

Ví dụ: Cho Parabol (P): y = \frac{1}{2}{x^2}\(y = \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng (d): y = mx - \frac{1}{2}{m^2} + m + 1\(y = mx - \frac{1}{2}{m^2} + m + 1\)

a) Với m = 1, xác định tọa độ giao điểm A, B và (d) và (P)

b) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2 sao cho |x1 – x2| = 2

Hướng dẫn giải

a) Với m = 1 ta có phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:

\begin{matrix}
  \dfrac{1}{2}{x^2} = x + \dfrac{3}{2} \hfill \\
   \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 3 = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x =  - 1} \\ 
  {x = 3} 
\end{array}} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{1}{2}{x^2} = x + \dfrac{3}{2} \hfill \\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 3 = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1} \\ {x = 3} \end{array}} \right. \hfill \\ \end{matrix}\)

Ta có: y\left( { - 1} \right) = \frac{1}{2};y\left( 3 \right) = \frac{9}{2}\(y\left( { - 1} \right) = \frac{1}{2};y\left( 3 \right) = \frac{9}{2}\). Vậy tọa độ các giao điểm là A\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right);B\left( {3;\frac{9}{2}} \right)\(A\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right);B\left( {3;\frac{9}{2}} \right)\)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

\begin{matrix}
  \dfrac{1}{2}{x^2} = mx - \dfrac{1}{2}{m^2} + m + 1 \hfill \\
   \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + {m^2} - 2m - 2 = 0\left( * \right) \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{1}{2}{x^2} = mx - \dfrac{1}{2}{m^2} + m + 1 \hfill \\ \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + {m^2} - 2m - 2 = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{matrix}\)

Để (P) và (d) tại hai điểm phân biệt x1; x2 thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt.

Khi đó \Delta \(\Delta ' = {m^2} - {m^2} + 2m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 1\)

Cách 1: Khi m > -1 ta có:

\begin{matrix}
  \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 2 \hfill \\
   \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} = 4 \hfill \\
   \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4 \hfill \\
   \Leftrightarrow 4{m^2} - 4\left( {{m^2} - 2m - 2} \right) = 4 \hfill \\
   \Leftrightarrow 8m =  - 4 \Leftrightarrow m =  - \frac{1}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 2 \hfill \\ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} = 4 \hfill \\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4 \hfill \\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 4\left( {{m^2} - 2m - 2} \right) = 4 \hfill \\ \Leftrightarrow 8m = - 4 \Leftrightarrow m = - \frac{1}{2} \hfill \\ \end{matrix}\)

Cách 2: Khi m > -1 ta có:

\begin{matrix}
  \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 2 \hfill \\
   \Leftrightarrow \left| {\dfrac{{ - b + \sqrt {\Delta \(\begin{matrix} \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 2 \hfill \\ \Leftrightarrow \left| {\dfrac{{ - b + \sqrt {\Delta '} }}{a} - \dfrac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{{a'}}} \right| = 2\sqrt {\Delta '} = 2\sqrt {2m + 2} \hfill \\ \end{matrix}\)

Theo yêu cầu bài toán ta có:

2\sqrt {2m + 2}  = 2 \Leftrightarrow \sqrt {2m + 2}  = 1 \Leftrightarrow m =  - \frac{1}{2}\(2\sqrt {2m + 2} = 2 \Leftrightarrow \sqrt {2m + 2} = 1 \Leftrightarrow m = - \frac{1}{2}\)

II. Bài tập và các dạng toán về đường thẳng và parabol

Bài 1: Cho parabol \left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\(\left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\) và đường thẳng \left( d \right):y = \frac{1}{2}x + n\(\left( d \right):y = \frac{1}{2}x + n\).

1. Với n = 1, hãy:

a) Vẽ (d) và (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ các giao điểm A và B của (d) và (P).

c) Tính diện tích tam giác AOB.

2. Tìm các giá trị của n để:

a) (d) và (P) tiếp xúc nhau.

b) (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

c) (d) cắt (P) tại hai điểm nằm về hai phía đối của trục Oy.

Bài 2: Cho parabol \left( P \right):y = {x^2}\(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \left( d \right):y =  - 2x + m\(\left( d \right):y = - 2x + m\).

1. Với m = 3, hãy:

a) Vẽ (d) và (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ các giao điểm M và N của (d) và (P).

c) Tính độ dài đoạn thẳng MN.

2. Tìm các giá trị của m để:

a) (d) và (P) tiếp xúc nhau.

b) (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(1;2) và đường thẳng \left( d \right):y =  - 3x + 1\(\left( d \right):y = - 3x + 1\).

1. Viết phương trình đường thẳng (d') đi qua M và song song với (d).

2. Cho parabol \left( P \right):y = m{x^2}\,\,\left( {m \ne 0} \right)\(\left( P \right):y = m{x^2}\,\,\left( {m \ne 0} \right)\). Tìm các giá trị của tham số m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B nằm cùng phía đối với trục tung.

Bài 4: Cho parabol \left( P \right):y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\(\left( P \right):y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\)với m \ne \frac{1}{2}\(m \ne \frac{1}{2}\).

1. Xác định tham số m biết đồ thị hàm số đi qua A(3;3). Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.

2. Một đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ là 4, cắt (P) trên tại hai điểm A, B. Tính diện tích tam giác AOB.

Bài 5: Cho parabol \left( P \right):y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\(\left( P \right):y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)và đường thẳng \left( d \right):y = 2mx - m + 2\(\left( d \right):y = 2mx - m + 2\).

1. Xác định tham số a biết (P) đi qua A(1;-1).

2. Biện luận số giao điểm của (P) và (d) theo tham số m.

Bài 6: Trong cùng mặt phẳng tọa độ, cho parabol \left( P \right):y = m{x^2}\,\,\,\left( {m \ne 0} \right)\(\left( P \right):y = m{x^2}\,\,\,\left( {m \ne 0} \right)\)(m là tham số) và hai đường thẳng \left( {{d_1}} \right):y = x + 1\(\left( {{d_1}} \right):y = x + 1\)\left( {{d_2}} \right):x + 2y + 4 = 0\(\left( {{d_2}} \right):x + 2y + 4 = 0\).

1. Tìm tọa độ giao điểm A của \left( {{d_1}} \right)\(\left( {{d_1}} \right)\)\left( {{d_2}} \right)\(\left( {{d_2}} \right)\).

2. Tìm giá trị của m để (P) đi qua A. Vẽ (P) với m vừa tìm được.

3. Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) tiếp xúc với (P) tại A.

Bài 7: Trong cùng mặt phẳng tọa độ, cho parabol \left( P \right):y =  - \frac{1}{4}{x^2}\(\left( P \right):y = - \frac{1}{4}{x^2}\)và đường thẳng \left( d \right):y = mx - 2m - 1\(\left( d \right):y = mx - 2m - 1\).

1. Vẽ (P).

2. Tìm giá trị của tham số m sao cho (d) tiếp xúc với (P).

3. Chứng tỏ (d) luôn đi qua một điểm cố định A thuộc (P).

Bài 8: Cho parabol và đường thẳng .

1. Chứng minh và luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt .

2. Xác định để nhỏ nhất. Tính diện tích tam giác với vừa tìm được.

Bài 9: Cho \left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\(\left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\)và đường thẳng \left( d \right):mx + y = 2\(\left( d \right):mx + y = 2\)đi qua có hệ số góc .

1. Chứng minh (d) và (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt .

2. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, B trên trục Ox. Chứng minh tam giác IHK vuông tại I.

Bài 10: Cho parabol \left( P \right):y = {x^2}\(\left( P \right):y = {x^2}\)và đường thẳng \left( d \right):y = mx - m + 1\(\left( d \right):y = mx - m + 1\). Tìm các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ {x_1},\,\,{x_2}\({x_1},\,\,{x_2}\)thỏa mãn:

1. \left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 4\(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 4\).

2. {x_1} = 9{x_2}\({x_1} = 9{x_2}\).

Bài 11: Cho parabol (P) có đồ thị đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A\left( {1; - \frac{1}{4}} \right)\(A\left( {1; - \frac{1}{4}} \right)\).

a) Viết phương trình của (P).

b) Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng \left( d \right):y =  - \frac{1}{2}x + m\(\left( d \right):y = - \frac{1}{2}x + m\)cắt (P) tại hai điểm có hoành độ {x_1},\,\,{x_2}\({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn 3{x_1} + 5{x_2} = 5\(3{x_1} + 5{x_2} = 5\).

Bài 12: Cho parabol \left( P \right):y = {x^2}\(\left( P \right):y = {x^2}\)và đường thẳng \left( d \right):y = 2mx - 2m + 3\(\left( d \right):y = 2mx - 2m + 3\).

a) Tìm tọa độ các điểm thuộc (P) biết tung độ của chúng bằng 2.

b) Chứng minh với mọi giá trị của tham số m thì đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt.

c) Gọi {y_1},\,\,{y_2}\({y_1},\,\,{y_2}\) là tung độ các giao điểm của (d) và (P). Tìm các giá trị của tham số m để {y_1} + {y_2} < 9\({y_1} + {y_2} < 9\).

Bài 13: Cho parabol (P) : y = -x2 và đường thẳng (d) có hệ số góc m đi qua điểm M(-1 ; -2).

a) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m (d) luôn cắt (P) tại hai điểm A , B phân biệt

b) Xác định m để A,B nằm về hai phía của trục tung.

Bài 14. Cho các điểm A(-2; 0) ; B(0; 4) ; C(1; 1) ; D(-3; 2)

a. Chứng minh 3 điểm A, B ,D thẳng hàng; 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.

b. Tính diện tích tam giác ABC.

Bài 15: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A(5; 2) và B(3; -4)

a) Viết phương trình đường thẳng AB

b) Xác định điểm M trên trục hoành để tam giác MAB cân tại M

Bài 16: Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A(0; 1); B(1; 3).

a) Viết phương trình đường thẳng AB. Tìm toạ độ giao điểm AB với (P) đã cho.

b) Viết phương trình đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P).

c) Viết phương trình đường thẳng d1vuông góc với AB và tiếp xúc với (P).

d) Chứng tỏ rằng qua điểm A chỉ có duy nhất một đường thẳng cắt (P) tại hai điểm phân biệt C, D sao cho CD = 2.

Bài 17: Cho (P): y = x2 và hai đường thẳng (a), (b) có phương trình lần lượt là:

y = 2x – 5 (a)

y = 2x + m (b)

a) Chứng tỏ rằng đường thẳng (a) không cắt (P).

b) Tìm m để đường thẳng (b) tiếp xúc với (P), với m tìm được hãy:

+ Chứng minh các đường thẳng (a), (b) song song với nhau.

+ Tìm toạ độ tiếp điểm A của (P) với (b).

+ Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua A và có hệ số góc bằng \frac{-1}{2}\(\frac{-1}{2}\) . Tìm toạ độ giao điểm của (a) và (d).

Bài 18.  Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2mx + 4 (m là tham số) và parabol (P): y = x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn (x1 + x2) 2 = mx1 .x2

Bài 19: Số giá trị nguyên của m để đường thẳng (d): y = mx + m + 1 và parabol (P): y = x 2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có tọa độ (x 1 ; y 1 ) và (x 2 ; y 2 ) thỏa mãn y 1 + y 2 < 5 là: 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
59
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 9

Xem thêm