Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng được VnDoc biên soạn, nội dung tóm tắt trọng tâm hóa 9 bài 2, tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số oxit điển hình được giới thiệu trong bài học. Ngoài ra, VnDoc cũng cung cấp các dạng câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 bài 2, giải bài tập SGK Hóa 9..., từ đó luyện giải Hóa học 9 hiệu quả.
Một số oxit quan trọng
Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới.
>> Bài tiếp theo: Hóa học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit
I. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm
1. Canxi oxit
a. Thông tin chung
CTHH: CaO
Tên thường: Vôi sống
Khối lượng mol M: 56 gam/mol
Thuộc loại oxit bazơ
b. Tính chất vật lý
Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao khoảng 2585oC
c. Tính chất hóa học
Canxi oxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ
- Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Tác dụng với axit
CaO + HCl → CaCl2 + H2
- Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 → CaCO3
d. Ứng dụng
- Sử dụng trong công nghệ luyện kim
- Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Khử chua đất, xử lí nước thải, sát trùng,…
e. Sản xuất Canxi oxit
Nguyên liệu: Đá vôi
Chất đốt: Than đá, củi, dầu,…
Phương trình hóa học:
Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt:
C + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống:
CaCO3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO + CO2
2. Lưu huỳnh đioxit
a. Thông tin chung
CTHH: SO2
Tên thường: Khí sunfurơ
Khối lượng mol M: 64 gam/mol
Thuộc loại oxit axit
b. Tính chất vật lý
Là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí
c. Tính chất hóa học
SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit
- Tác dụng với nước
SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với bazơ
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit axit
SO2 + BaO → BaSO3
d. Ứng dụng
Phần lớn dùng để sản xuất axit sunfuric.
Chất tẩy trắng bột gỗ.
Chất diệt nấm mốc.
e. Sản xuất lưu huỳnh đioxit
- Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
Phương trình hóa học:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
- Điều chế trong công nghiệp
Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 3Fe2O3 + 8SO2
Đốt S trong không khí:
S + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2
II. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 2
III. Câu hỏi trắc nghiệm mở rộng củng cố
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 5. Có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí O2 có lẫn hơi nước
A. SO3
B. SO2
C. CuO
D. P2O5
Câu 6. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 7. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?
A. 0,25M
B. 2,5M
C. 0,5M
D. 5M
Câu 8. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
A. Na2SO3 và HCl
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 9. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
A. CaCO3
B. CaCO3 và Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2
D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư
Câu 10. Khi nung hoàn toàn 250 kg đá vôi (có chứa 80% CaCO3) thu được 90 kg vôi sống. Hiệu suất của quá trình nung vôi là:
A. 64,29%
B. 62,49%
C. 80,36%
D. 83,06%
Câu 11. Cho Na2SO3 tác dụng với a gam dung dịch H2SO4 10%. Dẫn toàn bộ khí SO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa CaSO3. Giá trị nhỏ nhất của a là:
A. 98
B. 9,8
C. 19,6
D. 49
Câu 12. Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế khí sunfuro trong phòng thí nghiệm?
A. Đốt lưu huỳnh trong không khí
B. Cho dung dịch K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc
C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc
D. Đốt cháy khí H2S trong không khí
2. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập
1C | 2D | 3B | 4A | 5D | 6A |
7C | 8B | 9B | 10C | 11A | 12C |
Câu 7.
nCaO = 0,2 mol
PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
nCaO = nCa(OH)2 = 0,2 mol => CM = 0,2/0,4 = 0,5M
Câu 9.
nCO2 = 0,3 mol
nCa(OH)2 = 0,2 mol
Tỉ lệ:
\(T = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5 = > 1 < T < 2\)
Vậy sản phẩm sau phản ứng gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2
Câu 10.
Ta có:
Khối lượng CaCO3 trong 250 kg đá vôi là:
\(= \frac{{80.250}}{{100}} = 200 (gam)\)
CaCO3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO + CO2
Theo PTHH: nung 100 kg CaCO3 thu được 56 kg CaO
Theo bài ra: nung 200 kg thu được 112 kg CaO
=> Hiệu suất phản ứng:
\(H = \frac{{90}}{{112}} \times 100\% = 80,36\%\)
Câu 11. nCaSO3 = 0,1 mol
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 + H2O
Theo (1) và (2): nH2SO4 = nCaSO3 = 0,1 mol
=> mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là: 9,8.100/10 = 98 gam
Câu 12.
Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.
Ví dụ:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.
Cu + 2H2SO2đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
IV. Bài tập tự luận tự luyện
Câu 1. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, H2, SO3, SO2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí
Câu 2. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi chất sau:
a) Ba chất rắn BaO, MgO, CuO
b) Bốn chất rắn màu đen là: CuO, Mn2O, FeO, Ag2O
c) Bốn chất rắn: CaO, Na2O, MgO và P2O5
Câu 3. 200 ml dung dịch HCl nồng độ 3,5M hòa tan vừa đủ 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3
a) Viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazo có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 4. Biết rằng 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 400 ml NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
Câu 5. Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) đi qua 300ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?
Câu 7. Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
Câu 8. Cho 40 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 6,72 lít SO2 (đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là
Câu 9. Biết rằng 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 200ml NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
V. Giải Hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
Ngoài các nội dung lý thuyết trên lớp, VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh giải bài tập sách giáo khoa Hóa 9 bài 2 với hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập biên soạn củng cố nội dung kiến thức của bài học, mời các bạn tham khảo chi tiết tại:
VI. Câu hòi trắc nghiệm Hóa 9 bài 2
Để củng cố nâng cao kĩ năng giải bài tập, cũng như bài tập trên lớp VnDoc biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn đọc ôn tập, ghi nhớ lại các nội dung lý thuyết. Mời các bạn tham khảo theo dõi thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 bài 2 tại: Trắc nghiệm Hóa học 9 bài 2
..........................
Ngoài Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng, mời các bạn tham khảo thêm Hóa 9, Giải SBT Hóa 9, Trắc nghiệm Hóa học 9... được cập nhật trên VnDoc để học tốt môn Hóa 9 hơn.