Lý thuyết Hóa học lớp 9 Vô cơ
Lý thuyết Hóa học lớp 9 Vô cơ được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu bao gồm lý thuyết Hóa học Vô cơ lớp 9, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức môn Hóa. Mời các bạn tải về tham khảo.
>> Một số nội dung trong chương trình Hóa học mới
- Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
CHƯƠNG I: Các loại hợp chất vô cơ
1. Tính chất hóa học của oxit
Oxit axit | Oxit bazơ | |
Tác dụng với nước | Một số oxit axit + H2O → dung dịch axit (đổi màu quỳ tím → đỏ) CO2 + H2O → H2CO3 Oxit axit tác dụng được với nước: SO2, SO3, N2O5, P2O5… Không tác dụng với nước: SiO2,… | Một số oxit bazơ + H2O → dung dịch kiềm (đổi màu quỳ tím → xanh) CaO + H2O → Ca(OH)2 Oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O, K2O, BaO,.. Không tác dụng với nước: FeO, CuO, Fe2O3,… |
Tác dụng với axit | Không phản ứng | Axit + Oxit bazơ → muối + H2O FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O |
Tác dụng với bazơ kiềm | Bazơ + Oxit axit → muối (muối trung hòa, hoặc axit) + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 | Không phản ứng |
Tác dụng với oxit axit | Không phản ứng | Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối CaO + CO2 → CaCO3 |
Tác dụng với oxit bazơ | Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối MgO + SO3 → MgSO4 | Không phản ứng |
Oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3, Cr2O3) | Oxit trung tính (oxit không tạo muối) NO, CO,… | |
Tác dụng với nước | Không phản ứng | Không phản ứng |
Tác dụng với axit | Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với bazơ | Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O | Không phản ứng |
Phản ứng oxi hóa khử | Không phản ứng | Tham gia phản ứng oxi hóa khử 2NO + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2NO2 |
2. Tính chất hóa học của axit, bazơ
Axit | Bazơ | |
Chất chỉ thị | Đổi màu quỳ tím → đỏ | đổi màu quỳ tím → xanh Đổi màu dung dịch phenolphatalein từ không màu thành màu hồng |
Tác dụng với kim loại | - Axit (HCl và H2SO4 loãng) + kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) → muối + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 | Một số nguyên tố lưỡng tính như Zn, Al, Cr, … 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 |
Tác dụng với bazơ | Bazơ + axit → muối + nước NaOH + HCl → NaCl + H2O | Một số bazơ lưỡng tính (Zn(OH)2, Al(OH)3, …) + dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O |
Tác dụng với axit | Bazơ + axit → muối + nước H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O | |
Tác dụng với oxit axit | Không phản ứng | Bazơ + oxit axit → muối axit hoặc muối trung hòa + nước SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH → Na2HSO3 + H2O |
Tác dụng với oxit bazơ | Axit +oxit bazơ → muối + nước CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O | Một số oxit lưỡng tính như ZnO, Al2O3, Cr2O3,… tác dụng với dung dịch bazơ |
Tác dụng với muối | Axit + muối → muối mới + axit mới HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 | Bazơ + muối → Bazơ mới + muối mới KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2 |
Phản ứng nhiệt phân | Một số axit \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) oxit axit + nước H2SO4 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO3 + H2O | Bazơ không tan \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) oxit bazơ + nước Cu(OH)2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CuO + H2O |
3. Tính chất hóa học của muối
Tính chất hóa học | Muối |
Tác dụng với kim loại | Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Điều kiện: Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca,…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học) ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho kim loại mới vì: Na + CuSO4 → 2Na + H2O → NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4 |
Tác dụng với bazơ | Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl |
Tác dụng với axit | Muối + axit → muối mới + axit mới BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl |
Tác dụng với muối | Muối + muối → 2 muối mới BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl |
Nhiệt phân muối | Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao CaCO3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO + CO2 2KMnO4 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 |
CHƯƠNG 2: Kim loại
1. Tính chất của Al và Fe
Nhôm (Al) | Sắt (Fe) | |
Tính chất vật lý | - Là kim loại nhẹ, màu trắng, dẻo, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Nhiệt độ nóng chảy 6600C. | - Là kim loại nặng, màu trắng xám, dẻo, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (kém Al). - Nhiệt độ nóng chảy 15390C. - Có tính nhiễm từ. |
Tính chất hóa học | < Al và Fe có tính chất hóa học của kim loại > | |
Tác dụng với phi kim | 2Al + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2AlCl3 4Al + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Al2O3 | 2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3 2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3 |
Tác dụng với axit | 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 | Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 |
Lưu ý: Al và Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. | ||
Tác dụng với dd muối | 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu | Fe + 2AgNO3 ↓ →Fe(NO3)2 + 2Ag |
Tính chất khác Tác dụng với dd kiềm | nhôm + dd kiềm→ H2 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 | <Không phản ứng> |
Trong các phản ứng: Al luôn có hóa trị III. | Trong các phản ứng: Fe có hai hóa trị: II, III. | |
Hợp chất | Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O | FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là oxit bazo không tan trong nước. Fe(OH)2 ↓màu trắng Fe(OH)3 ↓màu đỏ nâu |
2. Hợp chất sắt: Gang, thép
Hợp kim | Gang | Thép |
Sắt với cacbon (2 – 5%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn S. . | Sắt với cacbon (dưới 2%) và các nguyên tố khác như Si, Mn, S . | |
Tính chất | Giòn (không rèn, không dát mỏng được) và cứng hơn sắt,. | Đàn hồi, dẻo (rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng. |
Sản xuất | Trong lò cao - Nguyên liệu: quặng sắt - Nguyên tắc: CO khử các oxit sắt ở t0 cao. - Các phản ứng chính: Phản ứng tạo thành khí CO: C + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 C + CO2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO CO khử oxit sắt có trong quặng: Fe2O3 + 3CO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe + 3CO2. Fe nóng chảy hoà tan 1 lượng nhỏ | - Trong lò luyện thép. - Nguyên liệu: gang, khí oxitắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, … có trong gang. - Các phản ứng chính Thổi khí oxi vào lò có gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hoá các nguyên tố kim loại, phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, S . . . Thí dụ: C + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 Thu được sản phẩm là thép. |
3. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại:
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Lúc khó bà cần nàng may áo giáp sắt nên sang phố hàng đồng á hiệu phi âu.
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Mức độ họat động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
- Kim loại đứng trước Mg (5 kim loại đầu tiên) tác dụng với nước ở điều kiện thường à kiềm và khí hiđro.
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng, …) và khí H2.
- Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ 5 kim loại đầu tiên).
CHƯƠNG 3. Phi kim
Cl2 | C | |
Tính chất vật lý | Clo là chất khí màu vàng lục. Rất độc, nặng gấp 2,5 lần không khí | Có 3 dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình. -Có tính hấp phụ |
Tính chất hóa học | ||
1. Tác dụng với hiđro: | Cl2 + H2 → 2HCl | C + 2H2 \(\overset{500oC}{\rightarrow}\)CH4 |
2. Tác dụng với kim loại: | 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Cu + Cl2 → CuCl2 | C + Ca \(\overset{2000oC}{\rightarrow}\)CaC2 |
3. Với oxi | Không phản ứng trực tiếp | C + O2 → CO2 |
4. Với nước | l2 + H2O ⇔HClO + HCl | C + H2O \(\overset{1000oC}{\rightarrow}\)CO + H2 |
5. Với dung dịch kiềm | Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O | Không phản ứng |
6. Với dung dịch muối | Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 | Không phản ứng |
7. Phản ứng oxi hóa khử | Clo thường là chất oxi hóa | CuO + C → CO2 + Cu |
8. Phản ứng với hidrocacbon | CH4 + Cl2 →CH3Cl + HCl | Không phản ứng |
9. Điều chế | 1. Trong phòng TN 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Trong công nghiệp 2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 + 2NaOH (điện phân, có màng ngăn) |
2. Tính chất của hợp chất cacbon
Tính chất | Cacbon oxit (CO) | Cacbon đi oxit (CO2) |
Tính chất vật lí | CO là khí không màu, không mùi CO là khí rất độc | CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí Khí CO2 không duy trì sự sống cháy |
Tính chất hóa học | ||
1. Tác dụng với H2O | Không phản ứng ứng ở nhiệt độ thường | CO2 + H2O ⇔ H2CO3 |
2. Tác dụng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 |
3. Tác dụng với hợp chất | Ở nhiệt độ cao: CO là chất khử 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe | CO2 + CaO → CaCO3 |
4. Ứng dụng | Dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu chất khử trong công nghiệp hóa học | Dùng trong sản xuất nước giải khát gas bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy. |
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Dãy hoạt dộng hóa học của kim loại lớp 9
- Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
- Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 9 Có đáp án
VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Tóm tắt lý thuyết hóa học 9. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.