Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhiệt phân KNO3

Nhiệt phân KNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình nhiệt phân muối kali nitrat. Từ đó giúp bạn đọc vận dụng tốt vào các dạng bài tập vận dụng liên quan KNO3 nhiệt phân.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi tại:

1. Phương trình nhiệt phân KNO3

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2KNO+ O2

2. Điều kiện phản ứng nhiệt phân kali nitrat

Nhiệt độ

3. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3

Xuất hiện chất rắn màu trắng Kali nitrit (KNO2) và khí Oxi (O2) làm sủi bọt khí

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:

A. Na2CO3, CO2, H2O.

B. Na2O, CO2, H2O.

C. NaOH, CO2, H2O

D. NaOH, CO2, H2.

Xem đáp án
Đáp án A 

Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là: Na2CO3, CO2, H2O.

Phương trình phản ứng nhiệt phân:

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Câu 2. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3

A. KNO2, O2

B. KNO2, N2, O2

C. KNO2, NO2, O2

D. K2O, NO2, O2

Xem đáp án
Đáp án A

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3 là KNO2, O2

Vì K là kim loại kiềm nên sản phẩm thu được gồm KNO2, O2

2KNO3 → 2KNO2 + O2

Câu 3. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

A. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMNO4

B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4

C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4

D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình minh họa

CaCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) CaO + CO2

Zn(OH)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) ZnO + H2O

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2KNO2+ O2

KMnO4\overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam KNO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 lít

B. 1,12 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình nhiệt phân KNO3

KNO3 → KNO2 + 1/2 O2

0,1mol → 0,05 mol

=> V = 0,05.22,4=1,12 lít

Câu 5. Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat ᴄủa kim loại hóa trị I thu đượᴄ 32,4 gam kim loại ᴠà 10,08 lít khí (đktᴄ). Xáᴄ định ᴄông thứᴄ của kim loại.

A. Ag

B. Na

C. K

D. Li

Xem đáp án
Đáp án A

Gọi kim loại ᴄần tìm là M ⇒ muối nitrat là: MNO3

MNO3 → M + NO2 + 1/2O2

х → х → х → х/2

х + х/2 = 1,5х = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ х = 0,3

M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag

Câu 6. HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. Mg(OH)2, FeO, NH3, Cu

B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt

C. Mg(OH)2, NH3, SO2, Au

D. BaO, NH3, Au, FeCl2

Xem đáp án
Đáp án A

HNO3 không phản ứng được với Pt loại B

HNO3 không phản ứng được với SO2, Au loại C

HNO3 không phản ứng được với Au loại D

Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe2O3, NO2, O2.

D. Fe, NO2, O2.

Xem đáp án
Đáp án C

Vì Fe là kim loại trung bình nên sản phẩm thu được gồm oxit kim loại + NO2 + O2

4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 8. Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?

A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3.

B. Ba(NO3)2, Hg(NO3)2, LiNO3.

C. Pb(NO3­)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

Xem đáp án
Đáp án C

Nhiệt phân các muối của các kim loại từ Mg đến Cu thu được oxit kim loại, khí NO2 và O2

Phương trình nhiệt phân

2Zn(NO3)2 → 2ZnO + O2 + 4NO2

2Cu(NO3)2 → 2CuO + O2 + 4NO2

2Pb(NO3)2 → 2PbO + O2 + 4NO2

Câu 9. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là:

A. Tạo kết tủa màu xanh lam không tan.

B. Chỉ thấy xuất hiện dung dịch màu xanh thẫm.

C. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

D. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát ra

Xem đáp án
Đáp án C

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O→ Cu(OH)2 ↓+ NH4NO3

Cu(OH)2 ↓xanh có khả năng tạo phức với NH3

NH3 + Cu(OH)2 →[Cu(NH3)4](OH)2 tan

↓xanh xanh đậm

Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm

Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe2O3, NO2, O2.

D. Fe, NO2, O2.

Xem đáp án
Đáp án C

Vì Fe là kim loại trung bình nên sản phẩm thu được gồm oxit kim loại + NO2 + O2

4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 11. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NO3)2, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2

B. Cu(NO3)2, KNO3, NaNO3

C. Ca(NO3)2, KNO3, NaNO3

D. Hg(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án A

Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là: Zn(NO3)2, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2

2Zn(NO3)2 → 2ZnO + O2 + 4NO2

2Mg(NO3)2 → 2MgO + O2 + 4NO2

2Pb(NO3)2 → 2PbO + O2 + 4NO2

Câu 12. Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch Na2CO3

Xem đáp án
Đáp án C

Hiện tượng cho kết tủa trắng (phản ứng nhận biết SO42-)

Ba2+ + SO42- → BaSO4.

.....................................

Hy vọng thông qua nội dung bài học sẽ giúp bạn đọc có thêm các kiến thức, củng cố kiến thức. Từ đó vận dụng vào giải các câu hỏi bài tập có liên quan. Học tập tốt hơn môn Hóa học 11.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Nhiệt phân KNO3 tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm