Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhiệt phân AgNO3

Nhiệt phân AgNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình nhiệt phân AgNO3 cũng như nắm được cách viết phương trình phản ứng ứng nhiệt phân các muỗi nitrat của kim loại. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

1. Phương trình nhiệt phân hoàn toàn AgNO3

2AgNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2Ag + 2NO2 + O2

2. Điều kiện phản ứng nhiệt phân AgNO3

Nhiệt độ

3. Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat của kim loại

Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat.

3.1. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg (Li, K, Ba, Ca, Na)

Muối nitrat → Muối nitrit và O2

2M(NO3)n → 2M(NO2)n + nO2

Ví dụ: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2

3.2. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu)

Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2

2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2

Ví dụ: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

3.3. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu

Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2

M(NO3)n → M + nNO2 + n/2O2

Ví dụ: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

3.4. Một số phản ứng đặc biệt

2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2

NH4NO3 → N2O + 2H2O

NH4NO2 → N2 + 2H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nhắc về muối nitrat

A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước

B. Muối nitrat rất kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy

C. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

D. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat

Xem đáp án
Đáp án C

Nhận xét không đúng khi nhắc về muối nitrat: Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

Câu 2. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2

B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3

C. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3

D. Hg(NO3)2, AgNO3

Xem đáp án
Đáp án D

Nhiệt phân cho sản phẩm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là kim loại nhóm III.

Phương trình phản ứng nhiệt phân xảy ra là:

Hg(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} Hg + 2NO2↑ + O2

2AgNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2Ag + 2NO2 ↑+ O2

=> dãy muối cho sản phẩm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là: Hg(NO3)2, AgNO3

Câu 3. Cho các nội dung nhận định sau:

1) Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat

2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Nhận định nào đúng trong các nhận định trên

A. (1), (2), (3).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (2).

Xem đáp án
Đáp án D

Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt

Câu 4. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2

B. Cu(NO3)2, MgNO3, Pb(NO3)2

C. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2

D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án B

Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là:

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 ↑ + O2

2Pb(NO3)2 → 2PbO + 4NO2 + O2

Câu 5. Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NH4NO3; (NH4)2SO4; NaCl; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. AgNO3

Xem đáp án
Đáp án 

Đáp án C dùng Ba(OH)2

NH4NO3

(NH4)2SO4

NaCl

Mg(NO3)2

FeCl2

Ba(OH)­2

↑ mùi khai

↑ mùi khai và ↓ trắng

Không ht

↓ trắng

↓ trắng xanh

Phương trình phản ứng

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

(NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2NH 3 + 2H 2 O

Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2

Câu 6. Nung nóng 33,1 gam Pb(NO3)2 thu được 27,7 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

A. 50%

B. 30%

D. 70%

C. 60%

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng

Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2

x                                2x         1/2x mol

mNO2 + mO2 = 46.2x + 32.0,5x = 33,1 – 27,7 ⇒ x = 0,05 mol

a) Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2 = 0,05.331 = 16,55 gam

Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 16,55/33,1.100% = 50%

Câu 7. Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 16,2 gam kim loại và 5,04 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.

A. 24,10

B. 12,05

C. 48,20

D. 32,10

Xem đáp án
Đáp án B

Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là: MNO3

MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2

x → x → x → x/2

x + x/2 = 1,5x = 5,04 /22,4 = 0,225 ⇒ x = 0,15

M = 16,2 /0,15 = 108 ⇒ M là Ag

mchất rắn = 33,65 – (0,4.46 + 0,1.32) = 12,05 gam

Câu 8. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

A. CaCO3.

B. Na2CO3.

C. KNO3.

D. KCIO3.

Xem đáp án
Đáp án B

Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân hủy.

Các muối còn lại bị nhiệt phân hủy:

CaCO3 → CaO + CO2

2KNO3 → 2KNO2 + O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Câu 9. Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm các chất:

A. FeO, MgO, K2CO3

B. FeO, MgCO3, K2CO3

C. Fe2O3, MgO, K2O

D. Fe2O3, MgO, K2CO3

Xem đáp án
Đáp án A

Nhiệt phân đến khối lượng không đổi:

(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O

2KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2

Mg(HCO3)2 → MgO + CO2 + H2O

FeCO3 → FeO + CO2

Như vậy chất rắn sau phản ứng gồm: FeO, MgO, K2CO3

Câu 10. Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:

A. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim

B. Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy

C. Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất

D. CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu không đúng là: CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

Không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại Mg, Al vì

CO2 + 2Mg \overset{t^{o} }{\rightarrow}C + 2MgO

Câu 11. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2

B. Cu(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2

C. Pb(NO3)2, AgNO3, Ba(NO3)2

D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 12. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:

A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt

B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm

C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm

D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi

Xem đáp án
Đáp án B

Ta có: NH4+ + OH- → NH3 ↑ +H2O

=> Để phân biệt muối amoni với các muối khác là người ta cho muối amoni với dung dịch kiềm vì khi đó thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

.........................................

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Nhiệt phân AgNO3. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.

>> Mời các bạn tham khảo thêm nội dung liên quan:

Đánh giá bài viết
19 67.646
Sắp xếp theo

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm