Dạng bài phản ứng tráng gương của glucose
Bài tập phản ứng tráng gương glucose có lời giải là tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn kỹ năng giải các dạng bài liên quan đến phản ứng đặc trưng của glucose. Nội dung được biên soạn rõ ràng, gồm nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án và giải thích chi tiết từng bước. Qua đó, người học dễ dàng nắm vững bản chất phản ứng tráng gương và áp dụng linh hoạt vào bài thi. Tài liệu đặc biệt hữu ích cho học sinh lớp 12 và thí sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa.
Cách giải dạng bài tráng gương của glucose
A. Lý thuyết phương pháp giải
1. Lý thuyết phản ứng tráng gương glucose
Phản ứng với thuốc thử Tollens
- Khi trộn dung dịch silver nitrate với dung dịch ammonia thu được thuốc thử Tollens.
Thuốc thử Tollens dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm chức aldehyde do tạo thành kết tủa bạc (phản ứng tráng bạc).
- Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng bạc).
Ví dụ:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Do phân tử glucose có một nhóm CHO ⇒ tỉ lệ 1 glucose → 2Ag
- Trong môi trường base fructose chuyển thành glucose nên fructose cũng bị oxi hóa bởi phức bạc – ammoniac (phản ứng tráng bạc).
Tương tự maltose cũng tạo Ag với tỉ lệ 1 : 2 tương ứng.
2. Phương pháp giải
HOCH2[CHOH]4CH=O
\(\xrightarrow[]{+2[Ag(NH3)2]OH}\) HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag
\(\xrightarrow[]{PTHH}\) nAg = 2nC6H12O6
\(Glucose \overset{OH^{-} }{\underset{}{\rightleftharpoons}} Fructose\)
Vì vậy, fructose vẫn phản ứng với thuốc thử Tollens
B. Ví dụ bài tập phản ứng tráng gương của glucose
Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hướng dẫn
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
\(n_{Ag} = 2n_{glucose} =\frac{ 2.18}{180} = 0,2 (mol)\)
⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 (gam)
Ví dụ 2: Cho 50ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam kết tủa bạc. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucose đã dùng?
Hướng dẫn
Ta có:
\(n_{Ag } = \frac{2,16 }{108} = 0,02(mol)\)
1 mol glucose tạo ra 2 mol Ag → nglucose = 0,02 : 2 = 0,01 mol.
⇒
\(C_{M(glucose)} = \frac{0,01}{0,05} = 0,2M\)
Ví dụ 3: Hỗn hợp m gam gồm glucose và Fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucose và fructose trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn
Phản ứng:
C6H12O6 + Ag2O
\(\overset{AgNO_{3} /NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag
Ta có:
\(n_{Ag} = \frac{4,32}{108} =0,04(mol)\)
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr
\(⇒ n_{glucose} = \frac{0,8}{160} = 0,005(mol)\)
nfructose =
\(\frac{0,04}{2}\) - 0,005 = 0,015 (mol)
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid ta thu được dung dịch X. cho AgNO3|NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?
Hướng dẫn
C12H22O11 + H2O
\(\overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
saccharose glucose Fructose
Cả glucose và Fructose đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a + a) = 4a
nAg = 4nsaccharose = 4.(62,5.17,1%)/342 = 0,125 (mol)
⇒ mAg = 0,125.108 = 13,5(gam)
Ví dụ 5: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccharose và Maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của saccharose và Maltose trong hỗn hợp đầu?
Hướng dẫn
Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.
C12H22O11 + H2O
\(\overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
Từ (*) ⇒ nmaltose = 0,005 (mol)
⇒ nsaccharose = 6,84/342 - 0,005 = 0,015 (mol)
Ví dụ 6. Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Hướng dẫn
Ta có: nglucose = 180.1%/180 = 0,01 mol
nAg = 2nglucose = 0,02 mol
mAg = 0,02.108 = 2,16 gam
B. Bài tập trắc nghiệm phản ứng tráng bạc của Glucose
Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 10,8.
C. 21,6.
D. 32,4.
Câu 2: Đun nóng 25 gam dung dịch glucose nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 28,80.
B. 12,96.
C. 25,92.
D. 14,40.
Câu 3: Cho m gam glucose và fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucose và fructose trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,35 mol.
B. 0,1 mol và 0,15 mol.
C. 0,05 mol va 0,15 mol.
D. 0,2 mol va 0,2 mol.
Câu 4: Đun nóng 150 mL dung dịch glucose 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 6,48
B. 3,24.
C. 1,62.
D. 1,08.
Câu 5: Cho dung dịch chứa m gam glucose tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 18,0.
C. 9,0.
D. 16,2.
Câu 6: Cho m gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là
A. 135.
B. 180.
C. 45.
D. 90.
Câu 7: Đun nóng dd chứa 54g glucose với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3g
Câu 8: Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,40.
B. 1,08.
C. 1,20.
D. 2,16.
Câu 9: Cho 100 mL dung dịch glucose chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 0,54 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucose trong dung dịch là
A. 0,050.
B. 0,075.
C. 0,125.
D. 0,025.
👉 Chi tiết bộ câu hỏi chi tiết trong FILE TẢI VỀ