Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Dạng bài phản ứng tráng gương của glucose

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập phản ứng tráng gương glucose có lời giải là tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn kỹ năng giải các dạng bài liên quan đến phản ứng đặc trưng của glucose. Nội dung được biên soạn rõ ràng, gồm nhiều bài tập từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án và giải thích chi tiết từng bước. Qua đó, người học dễ dàng nắm vững bản chất phản ứng tráng gương và áp dụng linh hoạt vào bài thi. Tài liệu đặc biệt hữu ích cho học sinh lớp 12 và thí sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa.

A. Lý thuyết phương pháp giải

1. Lý thuyết phản ứng tráng gương glucose

Phản ứng với thuốc thử Tollens

- Khi trộn dung dịch silver nitrate với dung dịch ammonia thu được thuốc thử Tollens.

Thuốc thử Tollens dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm chức aldehyde do tạo thành kết tủa bạc (phản ứng tráng bạc).

- Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng bạc).

Ví dụ:

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Do phân tử glucose có một nhóm CHO ⇒ tỉ lệ 1 glucose → 2Ag

- Trong môi trường base fructose chuyển thành glucose nên fructose cũng bị oxi hóa bởi phức bạc – ammoniac (phản ứng tráng bạc).

Tương tự maltose cũng tạo Ag với tỉ lệ 1 : 2 tương ứng.

2. Phương pháp giải 

HOCH2[CHOH]4CH=O \xrightarrow[]{+2[Ag(NH3)2]OH}\(\xrightarrow[]{+2[Ag(NH3)2]OH}\) HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag

\xrightarrow[]{PTHH}\(\xrightarrow[]{PTHH}\) nAg = 2nC6H12O6

Glucose \overset{OH^{-} }{\underset{}{\rightleftharpoons}} Fructose\(Glucose \overset{OH^{-} }{\underset{}{\rightleftharpoons}} Fructose\)

Vì vậy, fructose vẫn phản ứng với thuốc thử Tollens

B. Ví dụ bài tập phản ứng tráng gương của glucose

Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn 

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

n_{Ag}  = 2n_{glucose}  =\frac{ 2.18}{180}  = 0,2 (mol)\(n_{Ag} = 2n_{glucose} =\frac{ 2.18}{180} = 0,2 (mol)\)

⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 (gam)

Ví dụ 2: Cho 50ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam kết tủa bạc. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucose đã dùng?

Hướng dẫn

Ta có: 

n_{Ag } = \frac{2,16 }{108} = 0,02(mol)\(n_{Ag } = \frac{2,16 }{108} = 0,02(mol)\)

1 mol glucose tạo ra 2 mol Ag → nglucose = 0,02 : 2 = 0,01 mol.

C_{M(glucose)}  = \frac{0,01}{0,05}  = 0,2M\(C_{M(glucose)} = \frac{0,01}{0,05} = 0,2M\)

Ví dụ 3: Hỗn hợp m gam gồm glucose và Fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. hãy tính số mol của glucose và fructose trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn

Phản ứng:

C6H12O6 + Ag2O \overset{AgNO_{3} /NH_{3}}{\rightarrow}\(\overset{AgNO_{3} /NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag

Ta có: n_{Ag}  = \frac{4,32}{108} =0,04(mol)\(n_{Ag} = \frac{4,32}{108} =0,04(mol)\)

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

⇒ n_{glucose}  = \frac{0,8}{160}  = 0,005(mol)\(⇒ n_{glucose} = \frac{0,8}{160} = 0,005(mol)\)

nfructose = \frac{0,04}{2}\(\frac{0,04}{2}\) - 0,005 = 0,015 (mol)

Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid ta thu được dung dịch X. cho AgNO3|NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?

Hướng dẫn

C12H22O11 + H2O \overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6

saccharose                       glucose       Fructose

Cả  glucose và Fructose đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a + a) = 4a

nAg = 4nsaccharose  = 4.(62,5.17,1%)/342 = 0,125 (mol)

⇒ mAg = 0,125.108 = 13,5(gam)

Ví dụ 5: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccharose và Maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của saccharose và Maltose trong hỗn hợp đầu?

Hướng dẫn

Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.

 C12H22O11 + H2O \overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6 

Từ (*) ⇒ nmaltose = 0,005 (mol)

⇒ nsaccharose = 6,84/342 - 0,005 = 0,015 (mol)

Ví dụ 6. Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Hướng dẫn

Ta có: nglucose = 180.1%/180 = 0,01 mol

nAg = 2nglucose = 0,02 mol

mAg = 0,02.108 = 2,16 gam

B. Bài tập trắc nghiệm phản ứng tráng bạc của Glucose

Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2. 

B. 10,8.

C. 21,6.

D. 32,4.

Câu 2: Đun nóng 25 gam dung dịch glucose nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là

A. 28,80.

B. 12,96.

C. 25,92.

D. 14,40.

Câu 3: Cho m gam glucose và fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucose và fructose trong hỗn hợp này lần lượt là

A. 0,05 mol và 0,35 mol.

B. 0,1 mol và 0,15 mol.

C. 0,05 mol va 0,15 mol.

D. 0,2 mol va 0,2 mol.

Câu 4: Đun nóng 150 mL dung dịch glucose 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

A. 6,48

B. 3,24.

C. 1,62.

D. 1,08.

Câu 5: Cho dung dịch chứa m gam glucose tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 13,5.

B. 18,0.

C. 9,0.

D. 16,2.

Câu 6: Cho m gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là

A. 135.

B. 180.

C. 45.

D. 90.

Câu 7: Đun nóng dd chứa 54g glucose với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

A. 32,4

B. 48,6

C. 64,8

D. 24,3g

Câu 8: Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 2,40.

B. 1,08.

C. 1,20.

D. 2,16.

Câu 9: Cho 100 mL dung dịch glucose chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 0,54 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucose trong dung dịch là

A. 0,050.

B. 0,075.

C. 0,125.

D. 0,025.

 👉 Chi tiết bộ câu hỏi chi tiết trong FILE TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm