Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Chuyên đề Hóa học 12 Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Phương pháp và ví dụ chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Lý thuyết và Phương pháp giải

Nắm chắc các tính chất hóa học chung và các tính chất đặc trưng của từng nhóm kim loại để vận dụng viết phương trình phản ứng.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Fe \overset{1}{\rightarrow}\(\overset{1}{\rightarrow}\) FeCl3 \overset{2}{\rightarrow}\(\overset{2}{\rightarrow}\) FeCl2 \overset{3}{\rightarrow}\(\overset{3}{\rightarrow}\) Fe(OH)2 \overset{4}{\rightarrow}\(\overset{4}{\rightarrow}\) Fe(OH)3 \overset{5}{\rightarrow}\(\overset{5}{\rightarrow}\) Fe2O3 \overset{5}{\rightarrow}\(\overset{5}{\rightarrow}\) Fe

Đáp án hướng dẫn giải

(1) 2Fe + Cl2 → 2FeCl3

(2) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

(3) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

(4) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

(5) 2Fe(OH)3→ Fe2O3 + 3H2O

(6) Fe2O3 + 2Al −→ 2Fe + Al2O3

Bài 2: Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Cho biết: A1 là oxit kim loại A có điện tích hạt nhân là: 3,2.10-18 Culong; B1 là oxit phi kim B có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p2

Đáp án hướng dẫn giải 

Số điện tích hạt nhân của A = (3,2.10-18)/(1,6.10-19) = 20(Ca)

Vậy A1 là CaO.

B ở chu kì 2, nhóm IV A ⇒ (B là cacbon). Vậy B1 là CO2

Các phản ứng:

(1) CaCO3  \overset{1000^{\circ } C}{\rightarrow}\(\overset{1000^{\circ } C}{\rightarrow}\) CaO + CO2

(M)                         (A1)     (B1)

(2) CaO + H2O → Ca(OH)

D1           (A2)

(3) Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

(D3)        (A3)

(4) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

(D3)              ( M)

(5) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

(E1)                (B2)

(6) Ba(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + BaCO3 + 2H2O

(E2)             (B3)

(7) CO2 + CaS → CaCO3 + K2S

E3

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Đáp án hướng dẫn giải

(1) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

(2) NaCl + H2O \overset{đpdd}{\rightarrow}\(\overset{đpdd}{\rightarrow}\) NaClO + H2 (không có màng ngăn)

(Có thể cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH)

(3) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

(4) 2NaCl nóng chảy \overset{đpnc}{\rightarrow}\(\overset{đpnc}{\rightarrow}\) 2Na + Cl

(5) NaOH nóng chảy \overset{đpnc}{\rightarrow}\(\overset{đpnc}{\rightarrow}\) 4Na + O2 + 2H2O

(6) 2Na + H2O → 2NaOH + H2

(7) NaOH + CO2 dư → NaHCO

(8) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

B. Bài tập trắc nghiệm chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Bài 1: Cho các chất sau: Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:

A. Fe, FeO, Fe2O3.

B. FeO, FeCl2, FeSO4.

C. Fe, FeCl2, FeCl3.

D. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3.

Đáp án hướng dẫn giải B

Bài 2: Cho sơ đồ sau:

Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.

Số phương trình phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án B

Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

2Fe(OH)3→ Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 2Al −→ 2Fe + Al2O3

Fe + Cl2 → FeCl3

Bài 3: Phương trình phản ứng nào sau đây viết sai?

A. FeCO3 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + CO2 + H2O

B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

C. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

D. Fe2O3 + 6HNO3 đặc→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O.

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án B

3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO + 3CO2

Bài 4: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chất nào sau đây?

A. Mg

B. Cu

C. Ba

D. Na

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án: B

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Bài 5: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án: C

Bài 6: Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)2 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là:

A. FeO

B. Fe

C. Fe3O4

D. Fe2O3

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án: D

Bài 7: Cho sơ đồ sau: FeS2 → X → Y → Z → Fe

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. FeS, Fe2O3, FeO.

B. Fe3O4, Fe2O3, FeO.

C. Fe2O3, Fe3O4, FeO.

D. FeO, Fe3O4, Fe2O3.

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án: C

2FeS2 + 11/2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe2O3 + 4SO2

3Fe2O3 + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 3FeO + CO2

FeO + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + CO2

Bài 8: Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau:

Al \overset{+HCl}{\rightarrow}\(\overset{+HCl}{\rightarrow}\) X \overset{NaOH}{\rightarrow}\(\overset{NaOH}{\rightarrow}\) Y \overset{CO_{2}  dư}{\rightarrow}\(\overset{CO_{2} dư}{\rightarrow}\) Z \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) T\overset{NaOH}{\rightarrow}\(\overset{NaOH}{\rightarrow}\) Y \overset{HCl}{\rightarrow}\(\overset{HCl}{\rightarrow}\) Z \overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}\) E

Hãy viết các phản ứng theo sơ đồ trên.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Phản ứng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

2Al(OH)3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

H2O + NaAlO2 + HCl → Al(OH)3 + NaCl

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm