Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit
Chuyên đề Hóa học 12 Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit
Phương pháp xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit
- Amin có tính bazo, tác dụng được với axit tạo muối.
- Tùy theo số nhóm chức amin mà tác dụng với axit theo tỉ lệ xác định.
Ví dụ :
+) Amin bậc 1, đơn chức: RNH2 + HCl → RNH3Cl
+) Amin bậc 1, đa chức: R(NH2)n + nHCl → R(NH3Cl)n
Như vậy nếu biết số nhóm chức amin, ta suy ra tỉ lệ mol giữa axit với amin. Ngược lại từ tỉ lệ mol giữa axit và amin.
- Tương tự ở aminoaxit, sự có mặt nhóm amino làm cho nó tác dụng được với axit.
Ví dụ minh họa:
Câu 1: Khi cho 0,01 mol α – amino axit tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,25M; cô cạn dung dịch được 1,255 gam muối. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2N-C3 H5(COOH)2
C. H2NCH(NH2)COOH
D. H2N-CH2-COOH
Ta có: nHCl=0,01 (mol) nên X chỉ chứa 1 nhóm amin. Mặt khác, X tác dụng
NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 nên chứa 1 nhóm -COOH. X là α-amino axit nên gọi công
thức phân tử X: H2N-CH(CxHy)-COOH
H2N-CH(CxHy)-COOH+HCl→ClH3N-CH(CxHy)-COOH
X có mạch cacbon không phân nhánh, vậy X là: CH3CH(NH2)COOH
→ Đáp án A
Câu 2: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
Đặt công thức của X là: (H2N)n –R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam
Phương trình phản ứng:
– NH2 + HCl → NH3Cl
mol: n → n
–COOH + NaOH → –COONa + H2O (2)
mol: m → m
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy:
m1 = mX + 52,5n – 16n = m X + 36,5n
m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m
m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2
Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).
→ Đáp án B
Câu 3: Cứ 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, 3 gam amino axit A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định công thức phân tử khối của A.
Phản ứng: (H2N)xR(COOH)y + yKOH → (H2N)2R(COOK)y + yH2O
Ta có: nKOH = 0,02.0,5 = 0,01 mol
Theo phản ứng: nKOH = y.namin ⇒ y = 1
nKOH = 0,08 . 0,5 = 0,04 mol
Bài tập vận dụng xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit
Câu 1: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là:
A. CH3–C6H4–NH2.
B. C6H5–NH2.
C. C6H5–CH2–NH2.
D. C2H5–C6H4–NH2.
Vì X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên suy ra X có dạng RNH2
Trong X nitơ chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có:
Công thức của X là C6H5–NH2.
→ Đáp án B
Câu 2: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. phenylalanin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
–NH2 + H+ → NH3+ (1)
Theo giả thiết ta có:
nHCl = \(n_{H_2NRCOOH}\) = 0,1 mol ⇒ m = 11,15 - 0,1.36,5 = 7,5g
⇒ X là: H2NCH2COOH (glyxin)
→ Đáp án D
Câu 3: X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Hãy đề xuất công thức cấu tạo của X
Gọi công thức tổng quát của X là: (H2N)x R(COOH)y
(HOOC)yR(NH2)x + xHCl → (HOOC)yR(NH3Cl)x
0,01 0,01
(H2N)xR(COOH)y + yNaOH → (H2N)xR(COONa)y + yH2O (2)
0,01 0,02
⇒ R là C3H5 ⇒ CTPT của X là: H2N-C3H5(COOH)2
Câu 4: X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH, cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 18,15 gam muối X. Xác định công thức phân tử của X.
Gọi công thức phân tử có dạng: NH2-CnH2n-COOH
NH2-CnH2n-COOH + HCl →ClH3N-CnH2n-COOH
a a
⇒n=6 ⇒ X là: NH2 -C6H12-COOH
Câu 5: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H và N; trong đó N chiếm 23,72 %. Biết X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức phân tử của X là
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H11N
Vì nHCl : nX = 1 : 1 ⇒ Phân tử chứa 1 nhóm chức amin, tức có 1 nguyên tử N.
Gọi công thức tổng quát của (X) là CxHyNH2, ta có:
12x + y + 16 = 59 ⇒ 12x + y = 43
⇒ Nghiệm hợp lí: x = 3 và y = 7
Vậy công thức của phân tử X là C3H9N
→ Đáp án C
Câu 6: Cho 17,7 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của X là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Gọi công thức tổng quát của amin là: CnH2n+1NH2
Phản ứng:
Vậy công thức của amin là C3H7NH2
→ Đáp án C
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- 30 bài tập Amin, Amino Axit, Protein trong đề thi Đại học
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Amin, Amino Axit, Protein có đáp án
- Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit
- Cách gọi tên Amin, Amino Axit
- Phương pháp nhận biết Amin, Amino Axit
- Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit
- Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.