Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Định luật bảo toàn nguyên tố là gì?

Định luật bảo toàn nguyên tố là gì? được VnDoc chia sẻ dưới đây nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức, nắm chắc được bài từ đó vận dụng tốt để giải bài tập Hóa lớp 8. Sau đây là tài liệu mời các bạn tải về tham khảo

I. Định luật bảo toàn nguyên tố là gì?

Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn như vậy có nghĩa: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng luôn bằng nhau”.

Mở rộng: tổng khối lượng các nguyên tố tạo thành hợp chất bằng khối lượng của hợp chất đó.

II. Phương pháp bảo toàn nguyên tố

* Chú ý:

  • Để áp dụng tốt phương pháp này, ta nên hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó nên viết sơ đồ phản ứng (sơ đồ hợp thức, có chú ý hệ số), biểu diễn các biến đổi cơ bản của chất (nguyên tố) quan tâm.
  • Nên quy về số mol nguyên tố (nguyên tử).
  • Đề bài thường cho (hoặc qua dữ kiện bài toán sẽ tính được) số mol của nguyên tố quan tâm → lượng chất (chú ý hiệu suất phản ứng, nếu có).

III. Các dạng bài thường gặp và phương pháp giải

1. Oxide kim loại tác dụng với chất khử (CO, H2, Al, C) tạo thành chất rắn mới

* Kiến thức cần nhớ: Các chất khử (CO, H2, Al, C) lấy nguyên tử Oxygen trong Oxide kim loại tạo thành sản phẩm khử theo các sơ đồ phản ứng sau:

CO+O→CO_2CO+OCO2

H_2+O→H_2OH2+OH2O

2Al+3O→Al_2O_32Al+3OAl2O3

C+O→COC+OCO

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Khối lượng oxide = khối lượng kim loại + khối lượng nguyên tử oxi

Nếu sản phẩm khử là chất khí như CO, CO2, H2 thì khối lượng chất rắn thu được giảm chính bằng khối lượng nguyên tử oxi đã tham gia phản ứng.

Ví dụ 1: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đkc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi

CO+O→CO_2CO+OCO2

0,04 mol 0,04 mol

CO2 → CaCO3

0,04 mol 0,04 mol

VCO = 0,04 x 24,79 = 0,9916 L

Ví dụ 2: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi

CO+O→CO_2CO+OCO2

H_2+O→H_2OH2+OH2O

mgiảm = mO = 0,32g → nO = 0,32:16 = 0,02 mol

nhỗn hợp = nO = 0,02 mol → Vhỗn hợp = 0,02 x 24,79 = 0,4958 lít

2. Hỗn hợp kim loại, oxide kim loại sau nhiều biến đổi hóa học cho ra sản phẩm cuối cùng là oxide kim loại.

* Kiến thức cần nhớ: Ta không cần phải viết tất cả các phản ứng hoá học mà chỉ cần biết các hợp chất có chứa nguyên tố chính sau mỗi phản ứng. Để dễ hiểu hơn thì ta nên viết lại sơ đồ chuỗi phản ứng và quan tâm đến hệ số tỉ lượng để tính toán cho đúng.

Ví dụ: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 1,2395 lít khí (đkc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Giá trị của m là

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,05 0,05

mFe = 0,05 x 56 = 2,8g mFeO = 10 – 2,8 = 7,2g

nFeO = nFe(FeO) = 7,2 : 72 = 0,1 mol

Tổng nFe= 0,05 + 0,1 = 0,15 mol

nFe2O3 = 1/2 nFe = 0,075 mol → mFeO = 0,075 x 160 = 12g

3. Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxide kim loại, sau đó cho tác dụng với dung dịch acid

* Kiến thức cần nhớ: Khi kim loại tác dụng với Oxygen thì tạo thành oxide kim loại nên khối lượng sẽ tăng lên chính là khối lượng oxi tham gia phản ứng do đó ta có công thức:

mO = moxide – mkim loại

Oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối và nước nên có thể biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng sau: 2H+ + O2- → H2O

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxide. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi

mO = moxit - mkim loại = 5,96 - 4,04 = 1,92 gam.

nO = 1.92/16 = 0.12 mol

Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H2O như sau:

2H+ + O2- → H2O

0,24 <= 0,12 mol

=> VHCl = 0.24/2 =0.12lít. (Đáp án C)

4. Kim loại tác dụng với dung dịch acid

* Kiến thức cần nhớ: Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch acid HCl, H2SO4 loãng tạo thành hỗn hợp muối và khí H2. Từ số mol khí H2 ta suy ra số mol HCl, H2SO4, số mol ion Cl-, SO42-. Đề bài thường yêu cầu tìm khối lượng muối khan nên ta áp dụng công thức sau:

mmuối = mkim loại + mgốc acid

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít hydrogen (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi

n_H=1,4874:24,79=0,06molnH=1,4874:24,79=0,06mol

H_2SO_4→H_2H2SO4H2

0,06 mol 0,06 mol

n_{SO}=n_{HSO}=0,06molnSO=nHSO=0,06mol

mmuối = mkim loại + mgốc acid = 3,22 + 0,06 x 96 = 8,98g

5. Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ

* Kiến thức cần nhớ: Khối lượng chất hữu cơ bằng tổng khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất hữu cơ đó.

m_C=(\frac{m_{CO_2}}{44})12=(\frac{V_{CO_2}}{22.4})12mC=(mCO244)12=(VCO222.4)12

m_H=(\frac{m_{H_2O}}{18})2mH=(mH2O18)2

m_N=(\frac{V_{N_2}}{22.4})28mN=(VN222.4)28

Sản phẩm của phản ứng đốt cháy thường là CO_2CO2H_2OH2O được biểu diễn theo phương trình phản ứng sau:

C+O_2→CO_2C+O2CO2

4H+O_2→2H_2O4H+O22H2O

Từ hai phương trình phản ứng ta tính được số mol O2 và số mol nguyên tố C, H để tính thể tích oxi hoặc khối lượng chất hữu cơ bị đốt cháy.

Số nguyên tử C = \frac{n_{CO_{2} } }{n_{HCHC} } =\frac{V_{CO_{2} } }{V_{HCHC} }nCO2nHCHC=VCO2VHCHC

Số nguyên tử H = \frac{n_{H_{2}O } }{n_{HCHC} }\times 2 =\frac{V_{H_{2}O } }{V_{HCHC} } \times 2nH2OnHCHC×2=VH2OVHCHC×2

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi

Áp dụng công thức trên ta có:

Số nguyên tử C trung bình = \frac{2}{1}=221=2

Số nguyên tử H trung bình = \frac{2}{1}\times2=421×2=4

Vậy CTPT của hydrocarbon X là C2H6 

----------------------------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Hóa 12 - Giải Hoá 12

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng