Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Hóa học 12: Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

Phương pháp giải

- CTTQ:

+ este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)

+ Este đơn chức: CxHyO2 hay RCOOR’ (y chẵn, R’ ≠ H )

+ Este 2 chức: R1-OOC-R-COO-R2 (tạo từ axit 2 chức R(COOH)2, rượu đơn chức R1OH, R2OH)

hoặc R1-COO-R-OOC-R2 (tạo từ axit đơn chức R1COOH, R2COOH, rượu 2 chức R(OH)2;

Trong đó R1 và R2 có thể giống hoặc khác nhau.

+ Khi xà phòng hóa 1 este có: nNaOH : neste = 1: 1 ⇒ este đơn chức

+ Số chức của este được xác định bằng nNaOH: neste

- Xác định CTPT của este:

+ Xác định Meste ⇒ CTPT este

+ Từ phản ứng thủy phân, xác định ancol và axit trong este ⇒ CTPT este

- Lưu ý:

+ este làm mất màu nước Brom ⇒ este có nối đôi

+ este đơn chức có phản ứng tráng bạc ⇒ este của axit fomic. HCOOR

Ngoài ra:

+ Phản ứng thủy phân este có các trường hợp đặc biệt:

Khi gốc rượu có C mang nối đôi gắn trực tiếp với nhóm cacboxyl. Khi đó, sản phẩm của phản ứng thủy phân không phải ancol mà sẽ là andehit (nếu C mang nối đôi là bậc 1) hoặc xeton (nếu C mang nối đôi là bậc 2).

RCOOCH=CH – R’+ NaOH Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa RCOONa + R’CH2CHO

RCOOC=C(R2)– R1 + NaOH Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa RCOONa + R2 – CO – R1

+ Este của phenol khi thủy phân trong kiềm khi đó nNaOH > neste do:

RCOOC6H5 + NaOH Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa RCOONa + C6H5OH

C6H5OH + NaOH Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa C6H5ONa + H2O

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?

A. (CH3COO)2C2H4

B. C4H9COOCH3

C. HOOC-CH2-COOCH3

D. CH3OOC-CH2-COOCH3

Giải

nX : nNaOH = 0,1:0,2 = 1:2 ⇒ X là este 2 chức, hoặc X là este của phenol

Mặt khác sản phẩm thu được muối và 1 ancol ⇒ X là este 2 chức

Mancol = 32 ⇒ ancol là CH3OH

Sản phẩm thu được 1 ancol có: nancol = 2.nX mol

⇒ X là este có 2 chức ancol giống nhau

⇒ Đáp án D.

Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định X và Y

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

B. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3

C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3

Giải

Đốt cháy hỗn hợp 2 este đồng phân ⇒ nH2O = nCO2 ⇒ X, Y là 2 este no, đơn chức

⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol ⇒ mX = Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa = 74 (C3H6O2)

⇒ X và Y là HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Đáp án A

Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 6,0

B. 6,4

C. 4,6

D. 9,6

Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa ⇒ MZ < MY ⇒ Z là anken.

Vậy MZ = MY – 18

Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa = 0,7

⇒ MY = 60: C3H7OH

⇒ Hỗn hợp ban đầu phải có axit C3H7COOH (x mol) và este HCOOC3H7 (y mol) thì sản phẩm mới thu được hỗn hợp muối và 1 ancol.

x + y = 0,3

mmuối = 110x + 68y = 28,8

⇒ x = 0,2 và y = 0,1

n_{C_3H_7OH}\(n_{C_3H_7OH}\) = 0,1 ⇒ m = 60.0,1 = 6g

Câu 2. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức X là:

A. C2H5COOCH3

B. C2H3COOCH3

C. HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5

Đáp án
Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

⇒ X là C4H8O2

Thủy phân 11g X + NaOH dư → 10,25g muối

Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

⇒ Muối: CH3COONa

⇒ X là CH3COOCH2CH3

Câu 3. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH=CHCH3

B. CH2=CHCH2COOCH3

C. CH2=CHCOOC2H5

D. C2H5COOCH=CH2

MX = 100 ⇒ CTPT: C5H8O2

nX = 0,2 mol, nNaOH = 0,3 mol

⇒ nNaOH dư = 0,3-0,2 = 0,1 mol

⇒ mrắn khan = mmuối + mNaOH dư ⇒ mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 g

⇒ Mmuối = Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa =96 ⇒ CH3CH2COONa

⇒ X có cấu tạo là CH3CH2COOCH=CH2

Câu 4. Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là:

A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7

B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3

C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7

D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

Este không tham gia phản ứng tráng bạc nên loại đáp án A, C

nKOH = 0,6 mol

Este no, đơn chức CnH2nO2 ⇒ neste = nKOH = 0,6 mol

⇒Meste = Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa = 88 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8O2

Đáp án D.

Câu 5. Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:

A. CH3COOCH3

B. HCOOC3H7

C. C2H5COOCH3

D. CH2=CHCOOCH3

nNaOH = 0,1 mol ⇒ nX = 0,1 mol

Dựa vào đáp án ⇒ X là este đơn chức ⇒ nMuối = nancol = 0,1 mol

Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

Câu 6. Cho 6,16g este đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74g muối và 3,22g ancol Y. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat

B. Etyl axetat

C. Vinyl fomat

D. Vinyl axetat

X thủy phân trong NaOH tạo muối và ancol ⇒ Loại C và D

Đặt CTCT este đơn chức là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

BTKL: mNaOH = mmuối + mancol – meste = 2,8g

⇒ nNaOH = 0,07 mol

⇒ nmuối = nancol = nNaOH = 0,07 mol

Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

X có CTCT là CH3COOC2H5 (ety axetat)

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm