Propyl fomat được điều chế từ

Trắc nghiệm Hóa 12

Propyl fomat được điều chế từ là một trong những câu hỏi trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài tập trắc nghiệm este. Do đó các bạn học sinh phải nắm chắc lý thuyết, vận dụng trả lời câu hỏi.

Propyl fomat được điều chế từ

A. axit axetic và ancol propylic

B. axit fomic và ancol propylic

C. axit propionic và ancol metylic

D. axit fomic và ancol metylic

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chọn đáp án B

Phản ứng hóa học:

HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.

⇒ propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic

Phương pháp điều chế Este

1. Điều chế este

* Phản ứng giữa axit và rượu

- Từ axit đơn chức và rượu đơn chức:

RCOOH + R’OH \overset{H_{2} SO_{4} , to}{\rightleftharpoons} RCOOR’ + H2O

HCl + ROH \overset{t^{o} }{\rightleftharpoons} RCl + H2O

- Từ axit đơn chức và rượu đa chức:

nRCOOH + R’(OH)n \overset{H_{2} SO_{4} , to}{\rightleftharpoons} (RCOO)nR’ + nH2O

- Từ axit đa chức và rượu đơn chức:

R(COOH)n + nR’OH \overset{H_{2} SO_{4} , to}{\rightleftharpoons} R(COOR’)n + nH2O

- Từ axit đa chức và rượu đa chức:

mR(COOH)n + nR’(OH)m \overset{H_{2} SO_{4} , to}{\rightleftharpoons} Rm(COO))nmR'n + nmH2O

* Phản ứng giữa anhiđric axit và rượu

(RCO)2O + R’OH \overset{H_{2} SO_{4} , to}{\rightleftharpoons} RCOOR’ + RCOOH.

*Phản ứng giữa axit và hiđrocacbon chưa no

RCOOH + CH≡CH \overset{H_{2} SO_{4} , to}{\rightleftharpoons} RCOOCH=CH2

*Phản ứng giữa muối natri của axit và dẫn xuất halogen

RCOONa + R’X ⟶ RCOOR’ + NaX.

* Lưu ý: Điều chế este của phenol

- Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.

B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.

D. C2H5COOH.

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este

Câu 2: Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D.

→ CH3COOH không là este

Câu 3: Chất không phải là este là

A. HCOOC2H5.

B. C2H5CHO.

C. CH3COOCH = CH2.

D. 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Xem đáp án

Đáp án B

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este

Câu 4: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).

D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Câu 5: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Xem đáp án

Đáp án A

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

Câu 6: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Xem đáp án

Đáp án B

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

1. HCOOCH2CH3

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

Câu 7: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Xem đáp án

Đáp án C

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2

Trắc nghiệm este lipit

→ Có 5 đồng phân este

Câu 8. Trong các phản ứng este hóa giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi ta

A. dùng chất háo nước để tách nước.

B. chưng cất ngay để tách este ra.

C. cho ancol dư hoặc axit dư.

D. tất cả đều đúng

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 9. Dùng những hoá chất nào để nhận biết axit axetic (1), axit acrylic (2), anđehit axetic (3), metyl axetat (4)?

A. quỳ tím, nước brom, dung dịch AgNO3/NH3

B. quỳ tím, dung dịch KMnO4,dung dịch AgNO3/NH3

C. Quỳ tím, dung dịch NaOH

D. Cả A, B

Xem đáp án
Đáp án D

Dùng quỳ tím: nhận biết 2 nhóm: nhóm I làm đổi màu quỳ tím là (1); (2). Nhóm II còn lại là (3), (4)

Trong nhóm I: dùng Br2/KMnO4 để nhận biết chất có gốc hidrocacbon không no (2)

Trong nhóm II: dùng dd AgNO3/NH3 để nhận biết andehit

Câu 10. Tính chất hoá học đặc trưng của nhóm cacboxyl là:

A. Tham gia phản ứng tráng gương

B. Tham gia phản ứng với H2, xúc tác Ni

C. Tham gia phản ứng với axit vô cơ

D. Tham gia phản ứng este hoá

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 11. Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C3H6O2. Công thức cấu tạo có thể có của (X) là:

A. axit cacboxylic hoặc este đều no, đơn chức.

B. xeton và andehit hai chức.

C. ancol hai chức không no có một nối đôi.

D. ancol và xeton no. 

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 12. 

...................................

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan tại: 

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Propyl fomat được điều chế từ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 26.520
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Hóa học 12

Xem thêm