Trắc nghiệm hóa 12 Chương 2: Carbohydrate Có đáp án
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 12 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Câu hỏi trắc nghiệm carbohydrate hóa học 12
Trắc nghiệm Hóa 12 Chương 2: Carbohydrate có đáp án là tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức về Glucose, Fructose, Saccarose, Tinh bột và Cellulose. Bộ câu hỏi bám sát chương trình SGK, đa dạng mức độ từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp để ôn tập và luyện thi THPT Quốc gia. Đặc biệt, phần đáp án chi tiết kèm giải thích rõ ràng sẽ giúp học sinh tự đánh giá năng lực, khắc sâu kiến thức và rèn kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là nguồn tài liệu hữu ích cho quá trình học tập và ôn luyện môn Hóa học 12.
NỘI DUNG 1: GLUCOSE VÀ FRUCTOSE
MỨC ĐỘ 1: NHẬN BIẾT
Câu 1. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ketone.
B. aldehyde.
C. amine.
D. alcohol.
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là carbohydrate?
A. Triolein.
B. Saccharose.
C. Tinh bột.
D. Cellulose.
Câu 3. Chất nào sau đây là đồng phân của galucose?
A. Tinh bột.
B. Fructose.
C. Cellulose.
D. Saccharose.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
B. Carbohydrate được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide,
C. Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.
D. Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
Câu 5. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Saccharose.
B. Cellulose.
C. Fructose.
D. Glucose.
Câu 6. Số nguyên tử carbon trong phân tử fructose là
A. 22.
B. 6.
C. 12.
D. 11.
Câu 7. Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructose là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C. C2H4O2.
D. C12H22O11.
Câu 8. Glucose thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
A. alcohol đa chức và aldehyde đơn chức.
B. alcohol đa chức và aldehyde đa chức.
C. alcohol đơn chức và aldehyde đa chức.
D. alcohol đơn chức và aldehyde đa chức.
Câu 9. Glucose không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm aldehyde.
B. Tính chất polyalcohol.
C. Tham gia phản ứng thủy phân.
D. Lên men tạo ethyl alcohol.
Câu 10. Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Methyl acetate.
B. Glycine.
C. Fructose.
D. Saccharose.
Câu 11. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Fructose.
B. Propyl alcohol.
C. Anbumin.
D. Propane - 1,3 - diol.
Câu 12. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường acid?
A. Cellulose.
B. Saccharose.
C. Tinh bột.
D. Glucose.
Câu 13. Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 14. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. tinh bột.
B. ethyl acetate.
C. saccharose.
D. glucose.
Câu 15. Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO
Câu 16. Glucide (carbohydrate) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là
A. Cn(H2O)m.
B. CnH2nO.
C. CxHyOz.
D. (OH)xR(CHO)y.
Câu 17. Carbohydrate có thể được chia thành mấy loại chính?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 18. Glucose không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. carbohydrate.
C. monosaccharide.
D. Disaccharide
Câu 19. Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là:
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Câu 20. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử fructose là
A. 10.
B. 12.
C. 22.
D. 6.
Câu 21. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có bao nhiêu nhóm hydroxy (-OH)?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 22. Ở dạng mạch hở, phân tử fructose có
A. 6 nhóm hydroxy và 1 nhóm aldehyde.
B. 6 nhóm hydroxy và 1 nhóm ketone.
C. 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm aldehyde.
D. 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm ketone.
Câu 23. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là
A. CH2OH[CHOH]4
B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. CH2OH[CHOH]4CH2OH.
MỨC ĐỘ 2: HIỂU
Câu 1. Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Ethylene glycol, glycerol và ethyl alcohol.
B. Glucose, glycerol và saccharose.
C. Glucose, glycerol và metyl acetate.
D. Glycerol, glucose và etyl acetate.
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucose X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 3. Cho các dung dịch: Glucose, glycerol, aldehyde acetic, ethanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Na.
D. Nước bromine
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. Đều tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm.
C. Đều làm mất màu nước bromine.
D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Câu 5. Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6:
Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ?
A. Xác định sự có mặt của O.
B. Xác định sự có mặt của C và H.
C. Xác định sự có mặt của H.
D. Xác định sự có mặt của C.
Câu 6. Tiến hành thí như sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều rồi gạn bỏ phần dung dịch dư.
Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2ml dung dịch glucose 1%, lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được sau bước 3 là
A. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
B. Dung dịch thu được có màu xanh tím.
C. Dung dịch thu được có màu xanh lam.
D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.
Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Chất béo không phải là Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG
Câu 1. Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là
A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucose, CH3CHO.
B. CH3COOH, HCOOCH3, glucose, phenol.
C. HCOOH, CH3COOH, glucose, phenol.
D. HCOOH, HCOOCH3, fructose, phenol
NỘI DUNG 2: SACCHAROSE VÀ MALTOSE
NỘI DUNG 3: TINH BỘT VÀ CELLULOSE
Để xem đáp án và trọn bộ đầy đủ tài liệu vui lòng ấn TẢI VỀ phía dưới