Trắc nghiệm hóa 12 Chương 2: Cacbohidrat
Trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 chương 2 có đáp án
Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 2 - Cacbohidrat là tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn nắm chắc được lý thuyết cũng như tất cả các dạng bài tập khác nhau về cacbohidrat, đồng thời tích lũy thêm kỹ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm hóa lớp 12.
Dạng 1: Phản ứng của nhóm anđehit (-CHO)
Câu 1. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,82 gam.
B. 1,44 gam.
C. 2,25 gam.
D. 1,80 gam.
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 1,82 : 182 = 0,01 mol
=> nglu = 0,01 mol
=> mglu cần dùng = 0,01.180.100/80 = 2,25 gam
Câu 2. Cho 50ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozo đã dùng là
A. 0,01M.
B. 0,02M.
C. 0,20M.
D. 0,10M.
Ta có phương trình sau:
nAg = 2,16/108 = 0,02 (mol)
C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7
0,01→ 0,02(mol)
Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2.0.02 = 0.01 (mol)
=>CM(C6H12O6) = 0.01/0.05 = 0.2M
Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60
B. 2,16
C. 4,32
D. 43,20
nsac = 3,42 : 342 = 0,01 (mol)
1 sac → 1glu + 1fruc
0,01 → 0,01 0,01 (mol)
Vì trong môi trường kiềm fuctozo chuyển thành glucozo nên fructozo có phản ứng tráng Ag tương tự như glu.
=> nAg = 2nGlu + 2nFruc = 2.0,01 + 2.0,01 = 0,04 (mol)
=> mAg = 0,04.108 = 4,32 (g)
Dạng 2: Trắc nghiệm lý thuyết hóa 12 chương 2
Câu 4. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton
B. Anđehit
C. Amin
D. Ancol.
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của Ancol.
Câu 5. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dd NH3 đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH3CHO.
Phương trình phản ứng minh họa
C6H12O6 \(\overset{enzim}{\rightarrow}\) 2C2H5OH + 2CO2
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 1/2 O2 \(\overset{men giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH
Câu 8. Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixeron axit axetic glucozơ
B. lòng trắng trứng fructozơ axeton
C. anđehit axetic saccarozơ axit axetic
D. fructozơ axit acrylic ancol etylic
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là glixeron axit axetic glucozơ
Câu 9. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4) và (5)
D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 10. Tinh bột xenlulozơ saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân.
B. hoà tan Cu(OH)2.
C. tráng gương.
D. trùng ngưng.
Tinh bột và xenlulozo đều là các polisaccarit, thủy phân cho các phân tử monosaccarit
Saccarozo là 1 đisaccarit, khi thủy phân cho glucozo và fructozo
Câu 11. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mối mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, CH3OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH 3 COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)
Câu 12. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ saccarozơ
B. glucozơ sobitol
C. glucozơ fructozơ
D. glucozơ etanol
Vì tinh bột được tạo ra từ các α glucozơ.
⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
+ Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O \(\overset{H+,t^{o} }{\rightarrow}\) nC6H12O6
+ Phản ứng hiđro hóa tinh bột tạo sobitol:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \(\overset{Ni, t^{o} }{\rightarrow}\) CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
Câu 13. Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ fructozơ saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Nhận xét đúng là 1, 4.
2 sai do saccarozơ không tráng bạc.
3 sai do hai chất này đều có dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau.
5 sai do thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3)Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit; Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Phát biểu đúng: 1, 3.
+ Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
+ Xenlulozơ là polisaccarit
Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng:
A. Tinh bột glucozơ etanol.
B. Tinh bột glucozơ cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ saccarozơ cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ fructozơ cacbon đioxit.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng tạo ra fructozơ.
A. Sai. Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete,
benzen…nhưng tan trong nước Svayde dd (Cu(OH)2/NH3)
C. Sai. Do không có nhóm anđehit nên sacarozơ không có tính khử như glucozơ nhưng có tính
chất của ancol đa chức.
D. Sai. Tinh bột thủy phân ra glucozơ
Câu 17. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Amilozơ
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 19. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ tinh bột và xenlulozơ
Dạng 3: Phản ứng lên men rượu
Câu 20. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48
B. 60
C. 30
D. 58
nCaCO3= 40 :100 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học
C6H12O6 + O2 \(\overset{lenmen}{\rightarrow}\) 2C2H5OH + 2CO2↑ (1)
0,2 ← 0,4 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O (2)
0,4 ← 0,4 (mol)
Từ (1): nC6H12O6 = 0,2 (mol) => mC6H12O6 lí thuyết = 0,2. 180 = 36 (g)
Vì %H = 75% => mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6lithuyet/%H.100%=36/75%.100% = 48(g)
Câu 21. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol (rượu) etylic 46º là (biết hiệu suất của của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0 8 g/ml)
A. 5,0 kg.
B. 5,4 kg.
C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Vrượu nguyên chất = Vdd rượu.(ĐR/100) = 5.(46/100) = 2,3 lít
=> mC2H5OH = D.V = 0,8.2,3 = 1,84 kg
=> nC2H5OH = 1,84/46 = 0,04 kmol
Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH
=> ntinh bột = 0,5.nC2H5OH = 0,02 kmol
=> m tinh bột = 0,02.162 = 3,24 kg
Tuy nhiên hiệu suất cả quá trình là 72% nên lượng tinh bột thực tế cần dùng phải lớn hơn lượng tính toán:
=> m tinh bột cần dùng = 3,24.(100/72) = 4,5 kg
Câu 22. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550.
B. 810.
C. 750.
D. 650.
.....................................
Để xem đáp án và trọn bộ đầy đủ tài liệu vui lòng ấn TẢI VỀ phía dưới
Trên đây VnDoc đã giới Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 2 - Cacbohidrat thiệu tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu, Chuyên đề Hóa học 10, Chuyên đề Hóa học 11, Chuyên đề Hóa học 12. Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập học tập miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.