Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm hóa 12 chương 1: Este và Lipit Có đáp án

Trắc nghiệm hóa 12 chương 1: Este và Lipit Có đáp án. Tài liệu gồm 66 câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra kiến thức chương 1 Este - Lipit của học sinh lớp 12. Thông qua các bài trắc nghiệm Este Lipit này chúng tôi hi vọng rằng các bạn học sinh sẽ ngày càng học tập tốt hơn môn Hóa học 12.

A. Trắc nghiệm este lipit

Dạng bài tập lý thuyết este lipit

Câu 1. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức là

A. CnH2nO2.

B. RCOOR’.

C. CnH2n–2O2.

D. CnH2nO4.

Câu 2. Công thức chung của este giữa axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức là

A. CnH2n–4O2.

B. CnH2nO2.

C. CnH2n–2O.

D. CnH2n+2O2.

Câu 3. Số đồng phân este ứng công thức phân tử C4H8O2

A. 6.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 4. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng

A. Este hóa

B. Xà phòng hóa

C. Tráng gương

D. Trùng ngưng

Câu 5. Etyl fomat có công thức phân tử là

A. C3H6O2.

B. C2H4O2.

C. C4H8O2.

D. C3H8O

Câu 6. Este CH3COOCH3 có tên là

A. etyl fomat.

B. metyl axetat.

C. etyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 7. Hợp chất X có CTCT: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là

A. metyl propionat

B. propyl axetat

C. metyl axetat

D. etyl axetat

Câu 8. Chất nào dưới đây không phải là este?

A. CH3COOC2H5

B. CH3OCH3

C. CH3COOCH3

D. HCOOC6H5

Câu 9. Tổng số chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 10. Cho các chất (CH3)2CHOH (1), CH3COOH (2), CH3CH2CH2OH (3), HCOOCH3 (4). Nhiệt độ sôi các chất tăng dần theo thứ tự từ trái sang phải là

A. (4), (1), (3), (2).

B. (1), (3), (4), (2).

C. (4), (2), (1), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 11. Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3/NH3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với các chất là

A. (2)

B. (4), (2)

C. (1), (3)

D. (1), (2) và (4)

Câu 12. Trong bốn chất: ancol etylic axit axetic anđehit axetic metyl fomat chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. anđehit axetic.

B. metyl fomat.

C. axit axetic.

D. ancol etylic.

Câu 13. Cho các chất sau: CH3COOH (a), C2H5COOH (b), CH3COOCH3 (c), CH3CH2CH2OH (d). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là

A. d, a, c, b.

B. c, d, a, b.

C. a, c, d, b.

D. a, b, d, c.

Câu 14. Cho 4 chất: HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3. Chất ít tan trong nước nhất là

A. C2H5OH.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOH.

D. HCOOCH3.

Câu 15. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat

A. axit axetic và ancol etylic

B. Axit axetic và ancol metylic

C. axit fomic và ancol etylic

D. Axit fomic và ancol metylic

Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. C2H5OH, CH3COOH.

B. CH3COOH, CH3OH.

C. CH3COOH, C2H5OH.

D. C2H4, CH3COOH.

Dạng toán thủy phân este

Câu 17. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. Etyl axetat.

B. Propyl fomat.

C. Metyl axetat.

D. Metyl fomat.

Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn 11 44 gam este no đơn chức mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1 3M (vừa đủ) thu được 5 98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl fomat

B. Etyl axetat

C. Etyl propionat

D. Propyl axetat

Câu 19. Cho 16 2 gam hỗn hợp gồm este metyl axetat và este etyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo khối lượng của este metylaxetat là:

A. 45,68%.

B. 18,8%.

C. 54,32%.

D. 50,00%.

Câu 20. Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được 2 muối và nước. Công thức của X là

A. C2H3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. C2H5COOCH3.

D. CH3COOC6H5.

Câu 21. Este có công thức phân tử C3H6O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là

A. axit axetic

B. Axit propanoic

C. Axit propionic

D. Axit fomic

Câu 22. Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH.

B. Natri kim loại.

C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac.

D. Dung dịch Na2CO3.

Câu 23. Sản phẩm thủy phân este no đơn chứa (hở) trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp

A. ancol và axit.

B. ancol và muối.

C. muối và nước.

D. axit và nước.

Câu 24. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là:

A. CH3COONa và C2H5OH.

B. HCOONa và C2H5OH.

C. HCOONa và CH3OH.

D. CH3COONa và CH3OH

Câu 25. Xà phòng hoá 0,1 mol este X bằng NaOH thu được 6 8 gam muối và 4,4 gam andehit. Tên gọi của X là

A. Vinyl fomiat.

B. Metyl acrylat.

C. Vinyl axetat.

D. Vinyl acrylat.

Câu 26. Để xà phòng hoá hỗn hợp gồm 2 este là etyl fomat và metyl axetat cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng 2 este là

A. 22,2 gam.

B. 18,5 gam.

C. 14,8 gam.

D. 29,6 gam.

Câu 27. Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. rượu metylic.

B. etyl axetat.

C. axit fomic.

D. rượu etylic.

Câu 28. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 150 ml.

B. 400 ml.

C. 200 ml.

D. 300 ml.

Câu 29. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. HCOOC3H7.

Câu 30. Xà phòng hóa 8 8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,2 gam.

B. 8,56 gam.

C. 3,28 gam.

D. 10,4 gam.

Câu 31. X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3.

B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 32. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:

A. H-COO-CH3, CH3-COOH.

B. CH3-COOH, H-COO-CH3.

C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.

D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

Câu 33. Hóa hơi hoàn toàn 4 4 gam một este X mạch hở thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. HCOOC3H7.

Dạng toán đốt cháy

Câu 34. Este X no đơn chức mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54 54%. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. CH2O2

D. C4H8O2.

Câu 35. X là este no đơn chức mạch hở có tỉ khối so với không khí bằng 2,55. Công thức phân tử của X là:

A. C2H4O2

B. CH2O2

C. C3H6O2

D. C4H8O2

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no đơn chức mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. CH2O2

D. C4H8O2.

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este X no đơn chức mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. CH2O2

D. C4H8O2.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là:

A. C4H8O4

B. C4H8O2

C. C2H4O2

D. C3H6O2

Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. CTCT của X là:

A. HCOOCH3.

B. HCOOC2H5C.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là

A. este no đơn chức có một vòng no.

B. este no đơn chức mạch hở.

C. este hai chức no mạch hở.

D. este đơn chức mạch hở có một nối đôi.

Câu 41. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. metyl fomiat.

B. etyl axetat.

C. metyl axetat.

D. n-propyl axetat.

Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (Tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

A. 2

B. 5

C. 6

D. 4

B. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Dạng câu hỏi lý thuyết este lipit

1 A2 B3 D4 B5 A6 B7 A8 B9 A10 A
11 D12 C13 B14 B15 B16 A

Dạng toán thủy phân este

17 D18 B19 C2021 D22 A23 B24 B25 A26 A
27 D28 D29 B30 C31 C32 B33 B34 D35 C36 D
37 A38 C39 A40 B41 A42 D

Câu 25. 

Giả sử X có dạng RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

MR’OH = 8,8/0,1 = 88

⇒ ancol là C5H11OH

Mmuối = (12,2 – 0,1.40)/0,1 = 82

⇒ CT muối: CH3COONa

⇒ Axit: CH3COOH ⇒ X là: CH3COOC5H11

Câu 37. 

Gọi CTPT Este: CnH2nO2 (n ≥ 2)

nCO2=4,48/22,4 = 0,2mol

BTNTC: 0,2=0,1.n

=> n = 2

=>Este:C2H4O2

Câu 42. 

X tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức nên este X là este đơn chức mạch hở.

Mặt khác nCO2= nH2O= 0,005 mol

Đặt công thức este X là CnH2nO2 (n≥2), có số mol là a mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2+ nH2O

a → an mol

Ta có: mX= a(14n+32)= 0,11 gam; nCO2= an = 0,005 mol

Suy ra a = 0,00125 và n= 4.

Vậy công thức phân tử của este X là C4H8O2.

Các đồng phân của X là

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)2

CH3COOCH2CH3

C2H5COOCH3

(Vậy có 4 đồng phân)

.....................................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Trắc nghiệm hóa 12 chương 1: Este và Lipit Có đáp án tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu, Chuyên đề Hóa học 10, Chuyên đề Hóa học 11, Chuyên đề Hóa học 12. Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập học tập miễn phí trên Facebook: Hóa học không khó Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
24
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Hóa học 12

    Xem thêm