99 câu hỏi trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt Có đáp án
Bài tập về sắt và hợp chất của sắt
99 câu hỏi trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt Có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 12 cũng như thi THPT Quốc Gia năm 2021. Tài liệu học môn Hóa lớp 12 này gồm 99 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học có đáp án về sắt và hợp chất của sắt. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức, học tốt môn Hóa lớp 12, ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập về sắt và hợp chất của sắt để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 99 câu hỏi trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt. Bài tập có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Câu 1: Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
A. 60%
B. 40%
C. 20%
D. 80%
Câu 2: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là
A. 0,21
B. 0,15
C. 0,24
D. Đáp án khác
Câu 3: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A là
A. Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M
B. Fe(NO3)3 0,10M
C. Fe(NO3)2 0,14M
D. Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M
Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là
A. 9,72 g; Fe3O4.
B. 7,29 g; Fe3O4.
C. 9,72 g; Fe2O3.
D. 7,29 g; FeO.
Câu 5: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là
A. a = b – 16x/197
B. a = b + 0,09x
C. a = b – 0,09x
D. a = b + 16x/197
Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là
A. 0,07 và 0,02
B. 0,08 và 0,03
C. 0,09 và 0,01
D. 0,12 và 0,02
Câu 7: Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của oxit sắt là
A. 6,40 g; Fe3O4.
B. 9,28 g; Fe2O3.
C. 9,28 g; FeO.
D. 6,40 g; Fe2O3.
Câu 8: Cho 6,48 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1,0M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là
A. 14,5 g
B. 16,4 g
C. 15,1 g
D. 12,8 g
Câu 9: Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng oxit sắt và oxit nhôm của hỗn hợp A lần lượt là
A. 60% và 40%
B. 52,48% và 47,52%
C. 40% và 60%
D. 56,66% và 43,34%
Câu 10: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là
A. 48 gam
B. 64 gam
C. 40 gam
D. 50 gam
Câu 11: Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat của kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch lúc đầu. Kim loại X là
A. Cu
B. Ag
C. Ni
D. Zn
Câu 12: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối khan. Trị số của m là
A. 60,27g.
B. 45,64 g.
C. 51,32g.
D. 54,28g.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,08.
D. 0,12.
Câu 14: Ion đicromat Cr2O72–, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là
A. 0,52M
B. 0,82M
C. 0,72M
D. 0,62M.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxít sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là
A. 12 gam
B. 9 gam
C. 8 gam
D. 6 gam.
Câu 16: Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% để thu được dung dịch FeSO4 15% là
A. 65,4 g
B. 30,6 g
C. 50,0 g
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 9,8 gam
B. 8,4 gam
C. 11,2 gam
D. 11,375 gam
Câu 18: Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa
A. 0,08 mol Fe3+.
B. 0,06 mol Fe3+.
C. 12 g Fe2(SO4)3.
D. B và C đúng.
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa
A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3.
B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Câu 20: Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M; khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có
A. 2,42 gam Fe(NO3)3.
B. 5,40 gam Fe(NO3)2.
C. Cả A và B đều đúng
D. Tất cả đều sai.
Câu 21: Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol gồm (I): KCl; (II): FeCl2; (III): FeCl3; (IV): K2CO3.
A. (II) < (III) < (I) < (IV)
B. (IV) < (III) < (II) < (I)
C. (I) < (II) < (III) < (IV)
D. (III) < (II) < (I) < (IV)
Câu 22: Đem nung 116g quặng Xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng Xiđerit là
A. 60%
B. 80%
C. 50%
D. 90%
Câu 23: Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có cùng số mol. Đem nung hỗn hợp A trong bình kín, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất. Đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu, so với lúc trước thì áp suất của bình sẽ
A. Không thay đổi
B. giảm đi
C. tăng lên
D. Không xác định
Câu 24: Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng
A. Lượng khí thoát ra chậm hơn
B. Lượng khí bay ra nhanh hơn
C. Lượng khí bay ra không đổi
D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra
Câu 25: Hòa tan hết 6,76 gam hỗn hợp các oxit gồm Fe3O4, Al2O3 và CuO bằng 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch có hòa tan các muối. Đem cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của m là
A. 16,35
B. 17,16
C. 15,47
D. 19,50.
Câu 26: Đem nung hỗn hợp A, gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại dư và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là
A. 0,6 mol
B. 0,4 mol
C. 0,5 mol
D. 0,7 mol
Câu 27: Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2. Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Trị số của x, y lần lượt là
A. 0,03 và 0,11
B. 0,10 và 0,20
C. 0,07 và 0,09
D. 0,04 và 0,12
Câu 28: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Giả sử trong phản ứng chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Trị số của m là
A. 24 gam
B. 16 gam
C. 8 gam
D. 12 gam
Câu 29: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là
A. 64 gam
B. 56 gam
C. 80 gam
D. 70 gam
Câu 30: Đem nung Fe(NO3)2 trong không khí cho đến khối lượng không đổi. Sau khi nhiệt phân, phần chất rắn còn lại sẽ có khối lượng như thế nào so với chất rắn trước khi nhiệt phân?
A. Tăng 11,11%
B. Giảm 55,56%.
C. Giảm 60,0%
D. không thay đổi
Câu 31: Đem nung 3,4 gam bạc nitrat đến khối lượng không đổi, khối lượng chất rắn còn lại là
A. 2,32 g
B. 2,16 g
C. 3,40 g
D. 3,08 g
Câu 32: Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt đó cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M. Công thức của oxit sắt này là
A. Fe3O4.
B. FeO hoặc Fe2O3.
C. Fe2O3.
D. FeO.
Câu 33: Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,59%. Oxit sắt đã dùng là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 34: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 2,792 gam hỗn hợp A gồm sắt kim loại và các oxit. Hòa tan tan hết hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được một muối duy nhất và có 380,8 ml khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Trị số của m là
A. 2,24 g
B. 3,36 g
C. 2,80 g
D. 0,56 g.
Câu 35: Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của tất cả các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là
A. 38
B. 50
C. 30
D. 46
Đáp án bài tập sắt và hợp chất của sắt
1B | 2A | 3A | 4D | 5D | 6C | 7D | 8C | 9D | 10A |
11A | 12C | 13B | 14C | 15B | 16C | 17A | 18A | 19C | 20C |
21D | 22A | 23A | 24B | 25B | 26D | 27D | 28B | 29A | 30B |
31B | 32A | 33B | 34A | 35D | 36A | 37B | 38A | 39D | 40C |
41B | 42D | 43B | 44B | 45A | 46D | 47C | 48D | 49C | 50B |
51C | 52C | 53C | 54C | 55B | 56B | 57A | 58A | 59A | 60B |
61D | 62B | 63B | 64C | 65D | 66C | 67C | 68B | 69D | 70B |
71B | 72C | 73D | 74B | 75C | 76D | 77C | 78A | 79A | 80B |
81A | 82C | 83B | 84D | 85D | 86B | 87B | 88A | 89B | 90D |
91A | 92D | 93A | 94D | 95A | 96D | 97B | 98B | 99D |
.......................................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Bài tập về sắt và hợp chất của sắt, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé.