Trọn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm:
Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 26
Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 26 Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 26 Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 26 Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ được tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm hóa 12 bài 26, qua đây giúp bạn đọc có thể trau dồi luyện tập nội dung kiến thức của bài học. Mời các bạn cùng làm bài test dưới đây nhé.
- Câu 1:
- Câu 2:
Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
- Câu 3:
Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu số ml dung dịch NaOH 0,1M là:
- Câu 4:
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
- Câu 5:
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
- Câu 6:
Cho 3,24 gam một kim loại M tan hết trong 0,1 lít dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo khí NO và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Kim loại M là:
- Câu 7:
Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml
- Câu 8:
Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
- Câu 9:
Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn họp A là:
- Câu 10:
Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây?
- Câu 11:
Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
- Câu 12:
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là:
- Câu 13:
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:
- Câu 14:
Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
- Câu 15:
Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do: