Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

BaCO3 có kết tủa không? BaCO3 là chất gì

BaCO3 có kết tủa không? BaCO3 là chất gì được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc về muối Bari cacbonat, hy vọng thông qua tài liệu sẽ giúp bạn đọc nắm được các ý chính, từ đó vận dụng giải làm các dạng bài tập vận dụng.

I. BaCO3 là chất gì?

Bari Cacbonat là một hợp chất của muối bari với công thức hóa học là BaCO3.

Đây là hợp chất dạng tinh thể màu trắng và có tính nguy hiểm dù được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp.

Bạn có thể tìm thấy Bari Cacbonat dưới dạng khoáng vật BaCO3 trong tự nhiên và Bari Cacbonat là một trong những thành phần của bả chuột và gốm sứ.

BaCO3 ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi và tan tốt trong axit, nước nhưng không tan được trong Ethanol

Tính chất vật lý

BaCO3 ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi và tan tốt trong axit, nước nhưng không tan được trong Ethanol.

BaCO3 có khối lượng mol là 197,34 g/mol.

BaCO3 có khối lượng riêng là 4,286 g/cm3.

BaCO3 điểm nóng chảy là 811°C (1.084 K; 1.492°F)

BaCO3 có điểm sôi là 1.450°C (1.720 K; 2.640°F)

BaCO3 có độ hòa tan trong nước là 16 mg/L (8.8°C), 22 mg/L (18°C), 24 mg/L (20°C), 24 mg/L (24,2°C).

II. BaCO3 có kết tủa không?

Bari Cacbonat (BaCO3) khi tác dụng với các chất tương ứng sẽ tạo ra kết tủa màu trắng.

Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

                                           màu trắng

BaCO3 có kết tủa màu trắng

III. Tính chất hóa học của BaCO3

BaCO3 mang đầy đủ tính chất của một muối

BaCO3 tác dụng với axit HCl để tạo thành các muối bari tan

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O.

2CH3COOH + BaCO3 ⟶ H2O + CO2 + (CH3COO)2Ba.

BaCO3 bị nhiệt phân ở nhiệt 1000 – 1450 độ C cao phân hủy thành BaO và giải phóng khí CO2

BaCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) BaO + CO2

IV. Điều chế BaCO3

K2CO3 + BaS ⟶ K2S + BaCO3

NaCO3 + BaS → NaS + BaCO3

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat (BaCO3) trong dung dịch.

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 ⟶ CaCO3 + 2H2O + BaCO3.

(NH4)2CO3 + BaCl2 ⟶ 2NH4Cl + BaCO3.

BaCl2 + K2CO3 ⟶ 2KCl + BaCO3.

V. Ứng dụng của Bari cacbonat

BaCO3 được ứng dụng trong công nghệ làm gốm sứ. Bari cacbonat được sử dụng như một chất trợ chảy, một chất làm kết dính và kết tinh và kết hợp với các oxit màu nhất định.

BaCO3 được ứng dụng trong việc sản xuất thuốc diệt chuột

VI. Bài tập vận dung liên quan Bari cacbonat

Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl

B. Na2CO3

C. KCl

D. KNO3

Xem đáp án
Đáp án B

Dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa là Na2CO3

Phương trình phản ứng minh họa

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Câu 2. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

A. BaCO3.

B. Na2CO3.

C. KNO3.

D. KClO3.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Cho BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra?

A. dung dịch trong suốt

B. có khi không màu tan ra

C. có kết tủa màu trắng

D. không có hiện tượng gì

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Cho các cặp chất:

(a) Na2CO3 và BaCl2;

(b) NaCl và Ba(NO3)2;

(c) BaCl2 và H2SO4.

(d) Na2CO3 và Ba(OH)2

(e) Na2CO3 và HCl

Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án B

Cho các cặp chất:

(a) Na2CO3 và BaCl2;

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3(↓)

(b) NaCl và Ba(NO3)2;

Không phản ứng

(c) BaCl2 và H2SO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl

(d) Na2CO3 và Ba(OH)2

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓)

(e) Na2CO3 và HCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Vậy có phản ứng a); c); d) tạo ra kết tủa

Câu 5. Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

A. 21,40 gam

B. 42,80 gam

C. 26,75 gam

D. 10,70 gam

Xem đáp án
Đáp án A

Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2 + H2O

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.

35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)

⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4 (gam)

Câu 6. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

A. NaHCO3

B. Mg(HCO3)2

C. Ba(HCO3)2

D. Ca(HCO3)2

Xem đáp án
Đáp án B

Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n

Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

Ta thấy:

2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

2,61n - 96n = 26n (g)

Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

9,125 - 7,5 = 1,625 (g)

=> x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol)

=> M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n

Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn tài liệu rất hữu ích giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc BaCO3 có kết tủa không? BaCO3 là chất gì, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Chúc các bạn học tập tốt.

>> Mời các bạn tham khảo thêm nội dung liên quan:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm