Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
Số đồng phân este của C3H6O2
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh trả lời các bài tập câu hỏi trắc nghiệm hóa học lớp 12. Nội dung tài liệu giúp bạn đọc xác định số đồng phân este của phân tử C3H6O2.
>> Mời các bạn tham khảo một số đồng phân liên
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
- Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có: C3H6O2 có
\(k = \frac{2.3 + 3 - 6}{2} = 1\)
Este no, đơn chức, mạch hở
Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là:
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Có 2 đồng phân este
Chọn đáp án B
Một số bài tập liên quan
Câu 1. Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac
D. Dung dịch Na2CO3
Câu 2: Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau:
C2H5COOCH3 \(\overset{}{\rightleftharpoons}\) A + B. Vậy A, B lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH
B. C3H7OH, CH3OH
C. C3H7OH, HCOOH
D. C2H5OH, CH3CHO
LiAlH4 khử este thành ancol tương ứng:
RCOOCH2R’ \(\overset{ LiAlH4 }{\rightarrow}\)RCH2OH + R’CH2OH.
Suy ra, A và B là C3H7OH và CH3OH.
Câu 3: Trong các phản ứng este hóa giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi ta
A. dùng chất háo nước để tách nước.
B. chưng cất ngay để tách este ra.
C. cho ancol dư hoặc axit dư.
D. tất cả đều đúng.
Câu 4: Dùng những hoá chất nào để nhận biết axit axetic (1), axit acrylic (2), anđehit axetic (3), metyl axetat (4)?
A. quỳ tím, nước brôm, dung dịch AgNO3/NH3
B. quỳ tím, dd KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, dd NaOH
D. Cả A, B
Dùng quỳ tím: nhận biết 2 nhóm: nhóm I làm đổi màu quỳ tím là (1); (2). Nhóm II còn lại là (3), (4)
Trong nhóm I: dùng Br2/KMnO4 để nhận biết chất có gốc hidrocacbon không no (2)
Trong nhóm II: dùng dd AgNO3/NH3 để nhận biết andehit
Câu 5: Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?
(1) Nhiệt độ
(2) Bản chất các chất phản ứng
(3) Nồng độ các chất phản ứng
(4) Chất xúc tác
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1) (3) (4)
D. (1) (2) (3) (4)
Câu 6. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH.
Do trong X có số liên kết pi là 2, 1 trong COO, 1 trong gốc hidrocacbon, có thể có 2 trường hợp xảy ra:
+ TH1: ancol no, axit không no ⇒ 4 > Số C trong axit > 2.
+ TH2: ancol không no, axit no ⇒ số C trong ancol > 2 ⇒ Số C trong axit < 3.
⇒ axit không thể là C2H5COOH.
Câu 7. Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H6O2
nX = nO2 = 0,11 mol → MX = 8,14 : 0,11 = 74 (g/mol)
→ Este đơn chức X có công thức dạng CxHyO2 → 12x + y + 32 =74
→ 12x + y = 42
→ thỏa mãn x = 3 và y = 6 → X là C3H6O2
........................
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn học sinh trình bày nội dung Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là. Các bạn học sinh có thể dễ dàng nắm bắt được cách làm bài tập cũng như vận dụng làm các dạng bài tập tương tự.
Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.