Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Aniline có công thức là

Aniline có công thức là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc về công thức hóa học của aniline, cũng như đi tìm hiểu aniline là gì, tính chất hóa học cũng như ứng dụng của aniline như thế nào.

1. Aniline là gì?

Aniline (C6H5NH2) hay còn được gọi là phenylamin hoặc benzenamin

Nó là một trong những amin thơm đơn giản nhất và quan trọng nhất

2. Công thức của Aniline là

Aniline có công thức hóa học là C6H5NH2

Công thức cấu tạo của anilin

3. Tính chất vật lí của Aniline

Aniline là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, có mùi hôi khó chịu của cá ươn

Rất độc có mùi sốc, dễ dàng cháy tạo khói

Không tan trong nước khi dây vào da sẽ gây bỏng rát.

Tuy nhiên cồn, xăng, dầu ăn dễ dàng hòa tan Aniline. Do đó người ta sử dụng cồn, xăng để xử lý khi Aniline đổ.

4. Tính chất hóa học của Aniline

4.1. Anilin có tính bazo

Nhỏ vài giọt Aniline vào ống nghiệm đựng nước. Aniline hầu như không tan và lắng xuống đấy ống nghiệm.

Nhỏ vài giọt Aniline vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, thấy Aniline tan, chứng tỏ Aniline có tính base, tác dụng với acid.

C6H5NH2 + HCl → ⌈C6H5NH3+Cl

Aniline                           (phenylamoni clorua)

Chú ý: Aniline có tính base, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm phenolphtalein vì lực base của nó rất yếu và yếu hơn ammonia. Đó là do ảnh hưởng của của gốc phenyl

4.2. Phản ứng thế ở nhận thơm của Aniline

Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml Aniline, thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

 Phản ứng thế ở nhận thơm của anilin 

(2,4,6-Tribromoaniline)

Phản ứng này dùng để nhận biết Aniline

Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của Aniline bị thay thế bởi ba nguyên tử bromine:

5. Điều chế Anilinetừ benzen

Đầu tiên, benzen được nitrat hoá bởi hỗn hợp đậm đặc axit nitric và axit sunfuric ở 50-60°C, tạo ra nitrobenzen.

Sau đó nitrobenzen được hiđro hoá ở 600°C với sự có mặt của xúc tác niken cho Aniline

C6H6  \xrightarrow[H_{2} SO_{4} ,t^{o} ]{+HNO_{3} }\(\xrightarrow[H_{2} SO_{4} ,t^{o} ]{+HNO_{3} }\)  C6H5NO2 \xrightarrow[6H,t^{o} ]{Fe+HCl}\(\xrightarrow[6H,t^{o} ]{Fe+HCl}\) C6H5NH2

7. Aniline có tác dụng với NaOH không

Vì Aniline có tính bazo yếu nên không phản ứng với bazo là NaOH.

8. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các nhận định sau:

(1) Aniline làm quỳ tím hóa xanh.

(2)  Aniline là chất lỏng không tan trong nước khi dây vào da sẽ gây bỏng rát

(3) Lysine làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Acid adipic và Hexamethylenediamine là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon-6,6

(5) Aniline không phản ứng với dung dịch bromine

Số nhận định đúng là:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án C

(1) Sai. Aniline không làm quì tím đổi màu

(5) Sai. Vì Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của Aniline bị thay thế bởi ba nguyên tử bromine:

Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về Aniline?

A. Aniline là base yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzene lên nhóm NH2.

B. Aniline có tính base, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím

C. Aniline tác dụng được với dung dịch bromine do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol)

D. Aniline không tác dụng được với HCl

Xem đáp án
Đáp án D

Aniline tác dụng được với dung dịch brom là do hiệu ứng liên hợp, −NH2 còn cặp e chưa liên kết, tạo với vòng benzene tạo ra hiệu ứng liên hợp đây, làm nhân hoạt hóa, dễ dàng phản ứng thế với bromine

Câu 3. Cho dãy các chất sau: NH3, CH3NH2, KOH, C6H5NH2, (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính base là

A. C6H5NH2 < CH3NH2 < NH3 < (CH3)2NH <  KOH,

B. KOH < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2

C. KOH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2 < C6H5NH2

D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < KOH

Xem đáp án
Đáp án B

NH3 không có gốc đẩy hay hút e

CH3NH2 có gốc CH3- đẩy e → CH3NH2 > NH3

KOH là base mạnh nên có tính base mạnh nhất trong các chất

C6H5NH2 có gốc C6H5- hút e → NH3 > C6H5NH2

(CH3)2NH có 2 gốc CH3- đẩy e → lực base mạnh hơn CH3NH2 → (CH3)2NH > CH3NH2

→ thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần là:

KOH < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2

Câu 4. Aniline có công thức là

A. H2N-CH2-CH2-COOH

B. C6H5-NH2

C. CH3-CH(NH2)-COOH

D. H2N-CH2-COOH

Xem đáp án
Đáp án B

Công thức của Aniline là C6H5-NH2

Các ý A, C, D đều là Amino acid

A. H2N-CH2-CH2-COOH

C. CH3-CH(NH2)-COOH

D. H2N-CH2-COOH

Câu 5. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. Methylaminr, ammonia, Sodium acetate

B. Aniline, methylamine, ammonia

C. Ammonium chloride, methylamine, sodium hydroxide

D. Aniline, ammonia, sodium hydroxide

Xem đáp án
Đáp án  A.

• Aniline: C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu.

• Amoni clorua: NH4Cl có tính acid, pH < 7, làm quỳ tím chuyển màu hồng.

⇒ Loại các đáp án B, C, D.

Đáp án A thỏa mãn yêu cầu:

Chúng gồm: methylamine (CH3NH2); ammonia (NH3) và Sodium acetate (CH3COONa)

Câu 6. Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. Alanine

B. Aniline

C. Glycine

D. Lysine

Xem đáp án
Đáp án D

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh: Lysine

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các Amino acid đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

B. Dung dịch của các Amino acid đều không làm đổi màu quỳ tím

C. Dung dịch các Amino acid đều làm đổi màu quỳ tím

D. Phân tử các Amino acid chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

Xem đáp án
Đáp án A

Phát biểu nào sau đây đúng: Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

Câu 8. Cho Aniline vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl, rồi dung dịch KOH dư, để yên một lúc, hiện tượng quan sát được là

A. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp.

B. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó phân lớp.

C. Dung dịch bị đục, sau đó trong suốt.

D. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp.

Xem đáp án
Đáp án B

Khi cho Aniline vào nước ta thấy dung dịch bị đục do aniline ít tan trong nước.

Khi thêm dung dịch HCl vào ta thấy dung dịch trong suốt do có phản ứng tạo sản phẩm tan tốt trong nước:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan)

Tiếp tục thêm NaOH dư vào dung dịch thu được ta thấy hiện tượng phân lớp do có phản ứng:

C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O

Do C6H5NH2 ít tan trong nước nên sau khi để yên một lúc thì có hiện tượng phân lớp.

Câu 9. Chọn phát biểu không đúng về anilin (C6H5NH2).

A. Aniline là base yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzene lên nhóm NH2

B. Aniline là amine thơm bậc I, làm đổi màu quỳ tím ẩm.

C. Aniline ít tan trong nước nhưng khi tác dụng với acid HCl tạo muối lại tan tốt trong nước.

D. Aniline là amine thơm bậc I, tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.

Xem đáp án
Đáp án B

ý B: Aniline là amine thơm bậc I, làm đổi màu quỳ tím ẩm. sai, Aniline là base rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím

Câu 10. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (Aniline), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Xem đáp án
Đáp án B

C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ

CH3NH2, (C2H5)2NH có tính base mạnh hơn ammonia → làm quỳ chuyển xanh

NH4Cl là muối tạo bởi base yếu và acid mạnh → có tính acid → làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là base mạnh → làm quỳ chuyển xanh

K2CO3 là muối tạo bởi acid yếu và base mạnh → có tính base → làm quỳ chuyển xanh

→ có 5 dung dịch làm quỳ chuyển màu

Câu 11. So sánh tính base của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH?

A. NH3 > CH3NH2 > (C2H5)2NH > C2H5NH2 > (CH3)2NH.

B. (C2H5)2NH > (CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3

C. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < CH3NH2 < NH3 < (CH3)2NH.

D. (C2H5)2NH < CH3NH2 < (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3.

Xem đáp án
Đáp án B

Gốc C2H5- đẩy e mạnh hơn gốc CH3- do đó lực base của C2H5NH2 > CH3NH2 và (C2H5)2NH > (CH3)2NH

Do tính base của amine bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 nên

→ thứ tự sắp xếp là : (C2H5)2NH > (CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3

Câu 12. Cho các nhận xét sau:

1) Khi cho Aniline vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2) Khi sục CO2 vào dung dịch Sodium phenolate thì thấy vẩn đục

3) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucose có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết Aniline và phenol trong các lọ riêng biệt.

5) Để nhận biết glixerol và saccharose có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng.

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem đáp án
Đáp án C

1) đúng vì có phản ứng: C6H5NH­2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối tan)

2) đúng vì CO2 + C6H5ONa + H2O → C6H5OH(vẩn đục) + NaHCO3

3) Sai vì ở nhiệt độ thường chỉ xảy ra phản ứng của Cu(OH)2 với các nhóm -OH kề nhau của glucose tạo dung dịch màu xanh lam, phải khi đun nóng mới xảy ra phản ứng của Cu(OH)2/OH- với gốc -CHO trong glucose tạo kết tủa đỏ gạch.

4) đúng, nếu dùng HCl để phân biệt thì lọ trong suốt là Aniline, lọ vẩn đục là phenol; còn dùng NaOH để nhận biết thì ngược lại

5) Đúng, vì glucose có phản ứng với Cu(OH)2/OH- đun nóng cho kết tủa đỏ gạch, còn Glycerol chỉ cho dd màu xanh thẫm

=> có 4 phát biểu đúng

........................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm